1.1.2 Những hiểu biết về đọc và đọc hiểu văn bản 1.1.2.1 Khái niệm đọc, ý nghĩa nhiệm vụ của việc dạy tập đọc ở Tiểu học a. Đọc là gì? Môn Tiếng Việt ở trường phổ thông có nhiệm vụ hình thành năng lực hoạt động ngôn ngữ cho học sinh. Phần Mềm Dạy Tiếng Việt Lớp 1. Admin 16/10/2022 Thể Thao. Bạn đã tìm kiếm 1 phầm mềm cho nhỏ bé học chữ cái tiếng Việt hữu ích trên năng lượng điện thoại giành cho các bậc làm bố làm mẹ rất có thể dạy nhỏ nhận khía cạnh chữ, biết cách đọc và bên cạnh đó còn Sách dạy trẻ Một tuổi – Ba mẹ nên chọn những loại sách gì? 21+ cuốn sách dạy trẻ Một tuổi đáng tậu nhất mẹ nên biết. Những đầu sách tiếng Việt. Sách Ehon Nhật Bản; Mẹ hỏi bé trả lời; Sách âm thanh cho bé Một tuổi của nhà sách Đinh Tị; Sách vải cho bé Một tuổi Tải PDF sách Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bước 1: Các bạn truy cập vào link sau: Tìm Kiếm - tiếng việt 1 kết nối (sachhoc.com) → Click vào Download. Bước 2: Nhấn vào Click link download ebook tại đây. - Tải SGK Tiếng Việt 1- Kết nối tri thức Tập 1, 2: Sách Bài 23 Rồng rắn lên mây lớp 2 – Giải bài tập Tiếng Việt trang 52 VBT, trang 53 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 2 (Tập 1) sách Kết nối tri thức do Gia sư dạy kèm tại nhà Đà Nẵng lớp 2 biên soạn Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd Hỗ Trợ Nợ Xấu. Dạy và học Tiếng Việt cho bé vào lớp 1File học Tiếng Việt cho bé vào lớp 1File học Tiếng Việt cho bé vào lớp 1 được VnDoc sưu tầm và đăng tải nhằm giúp thầy cô có thêm tài liệu tham khảo. Tổng hợp File học Tiếng Việt cho bé vào lớp 1 này bao gồm 28 bài dạy và học đánh vần cho học sinh lớp 1, gồm chữ cái, nguyên âm, phụ âm... Mời thầy cô cùng tham khảo chi tiết và tải về tổng hợp File học Tiếng Việt cho bé vào lớp 1 tại đâyDạy học Tiếng Việt cho bé vào lớp 1Chữ cáiaăâbcdđeêghiklmnoôơpqrstuưvxyÂm ghi bằng 2-3 chữ cáitrthnhkhgighngnghphquchiêyêuôươChữ số và dấu12345678910+-><=Nguyên âmaăâoôơeêiyuưPhụ âmcDấu`?~.'TiếngcacàcảcạcácocòcỏcọcócôcồcổcỗcốcơcờcỡcợcớcucùcủcũcụcúcưcừcửcữcựcứTừcó càcó cácó cỗcổ còcá cờcụ cốCâu- Cò có cá- Cô có cờ- Cờ cu cũ- Âm ghi bằng 2-3 chữ cáiPhân tích- Tiếng ca gồm 2 âm, âm c đứng trước, âm a đứng Từ cá cờ gồm 2 tiếng, tiếng cá đứng trước, tiếng cờ đứng sau.Lưu ý Phụ huynh hướng dẫn con phân tích tiếng, từ theo mẫu trênBÀI ĐỌC 2Phụ âmbdđTiếngbabobôbơbebêbibubưdadodôdơdedêdidudưđađođôđơđeđêđiđuđưTừba babe bébi bôbí đỏdỗ bédỡ củe dèdê dễđo đỏđơ đỡbờ đêđi đòđu đủda bòbế béô dùdì Bađỗ đỏđổ đáđá dếCâu- Bò, dê đã có ba bó Bé bi bô bà, bố bế Bà bế bé, bé bá cổ Bà dỗ bé để bé đi đò đỡ e Bố bẻ bí bỏ tích- Tiếng bé gồm 2 âm, âm b đứng trước, âm đứng sau thêm thanh sắc trên âm Từ đi đò gồm 2 tiếng, tiếng đi đứng trước, tiếng đò đứng sau.Lưu ý Phụ huynh hướng dẫn con phân tích tiếng, từ theo mẫu trênBÀI ĐỌC 3Phụ âmhlkTiếnghahohôhơhehêhihuhưlalolôlơlelêlilulưkekêkiâm k chỉ ghép với e, ê, và iTừhạ cờhổ dữhồ cáhả hêê kebé hokẽ hởlá hẹlá đakì cọlọ đỗlơ làle leđi lễkể lểlê lalá cờlọ cổcũ kĩki boCâu- Bé bị ho, bà bế bé, bà dỗ Hè, bé đổ dế ở bờ Bé Hà la bò, bê hả bà?- Ừ, có cả dê ở Dê lạ kì, bé cứ bi bô bố, ở bà có dê kì lạ cơ!- Bà có ô đã cũ, bé cứ bi bô Bố, ô bà đã cũ kĩ!- Cô Kỳ là dì bé Cô Kỳ ca lá lá la Cô Kỳ hò hò lơ, hò ĐỌC 4Phụ âmtnmTiếngtatptôtơtetêtitutưnanonônơnenêninunưmamomômơmemêmimumưTừô tônơ đỏcá mècử tạtủ tono nêba máca mổtử tếna tobố mẹmá nẻcủ từca nômũ nỉnụ càCâu- Bà có na to, có cả củ từ, bí đỏ to Bé la to bố mẹ, nụ cà đã Ô tô đi từ từ để đổ đá ở Bò bê có cỏ, bò bê no Bé Mỹ có mũ Dì Tư đi đò, bố mẹ đi ca Bé Hà có nơ đỏBÀI ĐỌC 5Phụ âmvrsxTiếngvavovôvơvevêvivuvưrarorôrơrerêrirurưsasosôsơsesêsisusưxaxoxôxơxexêxixuxưTừcá rôhè vềxổ sốsu súbó rạtò vòsư tửsố nerổ rávỗ vềxe bòxẻ đábộ rễvở vẽđi xalá sảCâu- Hè về, có ve, ve ra Bé vẽ ve, bé vẽ bê, và vẽ cả ô Hè, bé và và đi mò cá, có cá cờ và cả cá rô Cụ Sĩ có lọ sứ Hè về, bố mẹ và bé đi ra bờ Ở xã ta có cô ca sĩ ở xứ xa ĐỌC 6Phụ âmpphqquTiếngpapopôpơpepêpipypupưphaphophôphơphephêphi phuquaquequêquiquyTừpí popí pôpí pa pí pôphở bòquà quêtổ phóphố xácá quảphì phòcà phêqua phàvỏ quếCâu- Phú pha cà Phi có tô phở Quà quê có vô số quả đu đủ, na, bơ và cả lê- Cụ Sĩ có lọ sứ Hè về, bố mẹ và bé đi ra bờ Đi qua phà để ra phố, bé cứ ĐỌC 7Phụ âmgghngnghTiếnggagogôgơgugưgheghê ghingangongôngơ ngu ngưnghenghênghiTừchú ý gh, ngh chỉ ghép với e, ê, igà gôghế gỗbé ngãnghé ọtủ gỗghi vởngồ ngộcủ nghệgỗ gụghẹ tobỡ ngỡnghĩ kĩgõ mõghê sợcá ngừngô nghêCâu- Cô Tư có ổ gà đẻ- Cụ Tú có tủ gỗ Phố bé có nghề xẻ Quê bà có bể, ở bể có cá ngừ và Bé bị ngã, bà đỡ bé, nghé cứ ngó ĐỌC 8Phụ âmchtrTiếngchachochôchơchechêchichuchưtratrotrôtrơtretrêtritrutrưTừcha mẹche chởtra ngôcá trêchó xùchị Hàchỉ trỏvũ trụchỗ ởchú rểtrở vềdự trữđi chợchữ sốlá trelí tríCâu- Chú Nghi chở bà ra Bé Chi sợ chó Bé pha trà cho bà và Bé Trí đã đi trẻ Cụ Trụ chẻ tre ở Bé và mẹ đi chợ, ở chợ có cá trê thầy cô cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tinCác bé học sinh mới bước vào lớp 1 sẽ gặp khó khăn trong việc là quen với bảng âm vần tiếng Việt cũng như bảng âm tiết. VnDoc hiểu được điều này và đã tổng hợp mẫu bảng và cách đánh vần tiếng việt lớp 1 mới nhất để các phụ huynh tham tài liệu trên, các em học sinh có thể tham khảo thêm Toán lớp 1 và môn Tiếng Việt 1 đầy đủ để học tốt Toán, Tiếng Việt hơn. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường khảo thêmCó nên cho trẻ học trước khi vào lớp 1?Quy trình dạy tập viết, chính tả lớp 1Đề thi giữa kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 2File đọc tư duy ngôn ngữ cho bé lớp 1Bài luyện viết cho học sinh lớp 1Đề thi giữa kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 3 Bạn đang loay hoay tìm cách dạy con học tiếng Việt lớp 1 thật hiệu quả? Hãy tham khảo ngay bài viết sau đây để bé được “vừa học vừa chơi” mẹ nhé! Cách dạy con học tiếng Việt lớp 1 hiệu quả, không làm bé chán? Hãy kết hợp ví dụ sinh động với từng chữ cái Để trẻ không cảm thấy áp lực, mẹ cần tạo sự hứng khởi cho con trong mỗi giờ học. Cách đơn giản nhất là dùng Flashcard. Đó là những tấm thẻ nhỏ in hình chữ cái kèm hình ảnh có xuất hiện chữ cái đó. Đó có thể là biển báo giao thông, quần áo, con vật, đồ vật,… Trẻ sẽ có sự thích thú và dễ tiếp thu hơn nhờ não bộ “in đậm” những hình ảnh thú vị xuất hiện. Nhờ đó con sẽ thích thú với việc học chữ cái hơn. Bé cũng nhớ mặt chữ lâu hơn với phương pháp đơn giản này. Mẹ có thể sử dụng phương pháp flashcard để trẻ hứng thú hơn trong quá trình học. Bên cạnh đó, bạn hãy cố gắng dạy trẻ ở bất cứ đâu, bất cứ khi nào. Không nên gò bó trẻ học trên bàn học. Khi đi siêu thị, bạn có thể chỉ cho bé những món đồ thú vị và yêu cầu bé đánh vần. Nếu bé quên, hãy nhẫn nại nhắc nhở và đánh vần chính xác lại cho bé. Học qua thực tế sẽ giúp trẻ nhớ lâu hơn việc cầm sách vở ngồi đọc “vẹt” đấy. Đừng quan trọng việc phát âm chưa chuẩn của trẻ Khi mới tập đọc, có thể trẻ sẽ không thể phát âm chuẩn như người lớn. Bạn đừng quá chú trọng việc này mà hãy để trẻ được thoải mái. Nếu bạn cố gượng ép trẻ, trẻ sẽ nhanh chóng nản lòng và chán ghét việc tập đọc. Cách dạy con học tiếng Việt lớp 1 cần rất nhiều sự tinh tế, mềm mỏng của mẹ. Hãy coi việc dạy trẻ phát âm chuẩn là bước tiến cao hơn trong quá trình học. Khả năng phát âm của con bạn sẽ mau chóng được sửa chữa và cải thiện trong quá trình học tập và giao tiếp sau này. Quan trọng nhất là không nên tạo áp lực cho bé, khiến trẻ sớm chán nản với việc học. Học đi đôi với hành Bạn hãy cho trẻ được đọc và viết cùng một lúc. Đây là cách dạy con học tiếng Việt nhanh nhất. Song song với việc cho trẻ đọc và phát âm, hãy dạy trẻ viết chữ cái đó. Như vậy bạn sẽ tránh được tình trạng trẻ học “vẹt”. Con của bạn sẽ học thuộc chữ cái nhanh hơn rất nhiều so với việc học mà không thực hành. Khi bàn tay hoạt động để tự viết thành chữ sẽ kích thích bộ não của trẻ hoạt động. Nhờ vậy quá trình này sẽ giúp trẻ học nhanh và nhớ lâu gấp nhiều lần. Nét chữ ban đầu của trẻ có thể rất xấu, nhưng hãy để trẻ có niềm vui luyện chữ. Luyện tập nhiều sẽ giúp trẻ viết chữ đẹp dần lên. Học chữ cái thường trước chữ cái hoa Chữ viết thường là chữ viết chủ đạo trong tất cả các sách báo, tạp chí, sách giáo khoa. Khi trẻ vào lớp 1, trẻ sẽ tiếp xúc với loại chữ thường thường xuyên. Vì vậy, bạn cần ưu tiên cho trẻ học chữ thường trước. Trong khi chữ viết hoa chiếm tỷ lệ ít hơn rất nhiều. Vì vậy, sau khi trẻ thông thạo hết chữ thường, bạn sẽ có thể giải thích cặn kẽ và chuyển sang dạy trẻ chữ hoa một cách tốt nhất. Đọc sách hàng ngày cho trẻ là cách dạy con học tiếng Việt lớp 1 hiệu quả Đây cũng là cách dạy con học tiếng Việt lớp 1 mà mẹ có thể tham khảo. Phương pháp này rất được khuyến khích sử dụng khi con bắt đầu học ngôn ngữ mẹ đẻ. Thông qua việc nghe bố mẹ đọc truyện, trẻ có thể nhận biết nhiều âm tiết. Đọc sách còn khơi dậy sự yêu thích và hứng thú cho trẻ đối với ngôn ngữ và sách. Đọc sách hàng ngày sẽ nuôi dưỡng niềm yêu thích học hỏi của bé. Dù có bận rộn đến đâu, bạn cũng nên dành khoảng 30 phút hàng ngày để đọc sách cho trẻ. Như vậy khi lớn lên, trẻ sẽ có khả năng tập trung cao độ hơn. Trẻ cũng có tinh thần hay tìm tòi, yêu thích học điều mới với những cuốn sách. Hãy đa dạng các thể loại sách như cổ tích, truyện thiếu nhi đến sách khám phá khoa học, Tạm kết Khi còn nhỏ, khả năng tiếp thu của trẻ tốt nhưng thường mất tập trung và ham chơi. Vì vậy, bên cạnh tìm cách dạy con học tiếng Việt lớp 1, quan trọng nhất vẫn là khả năng kiên nhẫn của bậc phụ huynh. Bạn hãy cố gắng kiên trì dạy bảo bé một cách từ tốn và khoa học. Dần dần, ta sẽ khơi dậy lên niềm đam mê và hứng thú ham học hỏi của con trẻ. Chúc bạn sớm thành công. Xem thêm Lớp 1 – Học đánh vần tiếng Việt theo sách công nghệ giáo dục thế nào? Khi nào nên cho trẻ học đọc và viết? Giáo sư tâm lý từ sẽ chỉ bạn! Dạy trẻ học chữ cái với 5 bí quyết đơn giản dễ áp dụng Vào ngay Fanpage của the Asianparent Vietnam để cùng thảo luận và cập nhật thông tin cùng các cha mẹ khác! Bạn có quan tâm tới việc nuôi dạy con không? Đọc các bài báo chuyên đề và nhận câu trả lời tức thì trên app. Tải app Cộng đồng theAsianparent trên IOS hay Android ngay! Giáo án Tiếng Việt 1 năm 2023Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Cánh Diều trọn bộ cả năm là tài liệu được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể, chuẩn bị hiệu quả cho các Bài giảng lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2023, với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng cùng cách trình bày khoa tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 1 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 1. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các án lớp 1 môn Tiếng Việt 20231. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài Em là học sinh2. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài a và c3. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài Cà cá4. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài Hai con dê5. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài o, ô6. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài cỏ, cọ7. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài an - at8. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều b bễ9. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều g, h1. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài Em là học sinhBài 1 4 tiếtEM LÀ HỌC SINHI. Mục tiêu1. Kiến thức – Kĩ năngLàm quen với thầy cô, bạn bèLàm quen với những hoạt động học tập HS lớp 1 đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạnCó tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng, có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến, biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản, có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học Năng lựcPhát triển năng lực tiếng khả năng cộng tác, chia sẻ với Phẩm chấtHs yêu thích họcII. Chuẩn bịBộ đồ trongIII. Các hoạt động dạy học chủ yếuHoạt động học tập của HsHỗ trợ của GVA. Hoạt động giới thiệu Tiết 1Gv giới thiệu về mìnhGv hướng dẫn hs tự giới thiệu về bản thânGV cho HS chơi trò chơi tìm hiểu và nhớ tên nhauGv sắp xếp chỗ ngồiGiới thiệu SGK, bộ đồ dùng dạy học, dặn dò các khu vực trường, vệ sinh…Tiết 2Hs lắng ngheHS giới thiệu cá nhân- to trước lớpHS tham gia trò chơiHs ghi nhớHs thực hành, hs lắng ngheB. Giới thiệu bài mở đầua Kĩ thuật viết Hướng dẫn cầm bút, dơ bảng, tư thế ngồi viếtGiới thiệu các nét cho hsNét thẳng đứngNét thẳng ngangThẳng xiên tráiThẳng xiên phảiCong kínOCon hở phải,tráiCNét khuyết xuôi, nét khuyết ngượcNét hấtGV hướng dẫn hs ghi các nétGv hướng dẫn hs viết vởHs lắng ngheHs chú ý và thực hành theo hướng dẫn của giáo viênHS viết bóng, viết bảng conHS viết vở Luyện viết 1Gv giới thiệu các nét phụ nếu còn thời gianNét chữMinh họa1. Nét công cong râuTiết 3b Kĩ thuật đọcHS nhìn hình 2 Em đọc. GV Trong hình 2, Hai bạn nhỏ làm gì?Sang học kì 2 học sinh sẽ có hai tiết đọc sách vì vậy hs cần cố gắng học thật tốt môn TV để có thể đọc sách và tìm hiểu nội dung hay trong sáchHai bạn nhỏ làm nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi sáchHs lắng ngheGv hướng dẫn tư thế ngồi đọcc Hoạt động nhómHướng dẫn hs nhìn hình 3 và trả lời câu hỏi ?- Các bạn trong hình đang làm việc gì?- Hoạt động nhóm giúp các em điều gì?Gv hướng dẫn cách thảo luận nhóm, vai trò thảo luận dẫn hs thử thảo luận nhómHs lắng nghe- Hoạt động nhóm- Hs trả lời- Hs lắng ngheHs thực hànhd Nói – phát biểu ý kiếnHướng dẫn hs nhìn tranh 4 và trả lời câu hỏi- Các bạn nhỏ đang làm gì?- Khi các bạn phát biểu ý kiến, tay, tư thế ngồi của các bạn như thế nào?Gv hướng dẫn cách phát biểuHướng dẫn hs thực hành phát biểuPhát biểu ý kiến- Hs trả lời- Hs trả lờiHs trình bàyHs thực hành phát biểue Học với người thânHs quan sát tranh thứ 5 và hỏi hs đang làm gì?Gv nêu ý nghĩa việc học ở nhà và cách chia sẻ với ba mẹf Hoạt động trải nghiệm – đi tham quanHs quan sát tranh thứ 6 và hỏi hs đang làm gì?Gv hướng dẫn các lưu ý khi đi tham quan – trải nghiệmg Đồ dùng học tập của học sinhGiáo viên giới thiệu các đồ dung dạy học, hướng dẫn cách sử dụng, bảo vệ đồ dung dạy giới thiệu các kí hiệu tổ chức hoạt động dạy học S SGK B Bảng V; VởHs trình bàyHs lắng ngheHs trả lờiHs lắng ngheHs lắng nghe và ghi nhớHS thực hànhTiết 4h Cùng học hát bài Chúng em là học sinh lớp 1Gv giới thiệu bài hátHS lắng ngheHS cho hs nghe mẫuHướng dẫn hs hát từng câuHs lắng ngheHs hátTrao đổi hs cảm nhận về bài hátCho hs hát lại bài hátHs trả lờiHS hátC. Dặn dòGv nhận xét tiết dạy dặn do cho tiết sauHS lắng nghe2. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài a và cBài 1a cI. Mục tiêu1. Kiến thức – Kĩ năngNhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu+ âm chính” caNhìn tranh hình minh họa, phát âm được âm a, c. Tự phát hiện được âm a, âm c, nhìn tranh đoán tiếng có âm a, được âm a, c trong bộ chữViết được âm a, c, ca2. Năng lựcPhát triển năng lực tiếng khả năng cộng tác, chia sẻ với Phẩm chấtHs yêu thích học Chuẩn bịBộ đồ trong Các hoạt động dạy học chủ yếuHoạt động học tập của HsHỗ trợ của GVA. Hoạt động giới thiệuGv giới thiệu cho học sinh sách giáo khoa, bộ đồ dùng môn TV,…Gv giới thiệu bài học và ghi tên đề bàiHs quan sát, ghi nhớHs đọc lại tên đề bàiB. Chia sẻGv đưa lên bảng hình cái Hs Đây là cái gì?Cái caGv chỉ tiếng caGv nhận xét – kết luậnHs đọc cá nhân, nhóm, tổ caC. Khám pháGv phân tích tiếng ca; tiếng ca gồm âm c, âm a. Âm nào đứng trước?Hs trả lời âm c đứng trước, âm a đứng cầu hs nhắc lạiHs nhắc lại cá nhân, nhóm, tổGv hướng dẫn cách đánh vần c – a -caHs nhắc lại cá nhân, nhóm, tổGv củng cố, nhận 2D. Luyện tậpBài tập 3 Mở rộng vốn từGv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, đọc to, đoán từ có âm a, đọc nhỏ tiếng không có âm aGv chiếu từng hình trên bảngGv chiếu từ kèm theo tranhGv cho Hs đọc lại từ vừa đọcBài tập 4 Tương tự mở rộng vốn từ các từ có âm cHs thảo luậnHs đọc to hình- trả lời có vần a hay khôngHs đọc toHs đọcHs thực hành tương tựBài tập 5 Gv nêu yêu cầuHs lắng ngheGv giới thiệu âm a được viết các con chữ in thường và in cho hs chơi trò chơi- ai nhanh hơn để tìm nhanh bằng bảng quan sát, đọc lại, ghi nhớHs chơi trò chơiTiết 3Gv cho hs đọc lại hai trang vừa họcHs đọc âm, đánh vần tiếng, đọc Tập viếtGv giới thiệu bảng con và cách dùng bảng conHs quan sát, thực hànhGv hướng dẫn quy trình viết chữ avề độ cao, các nét- hướng dẫn hs viết bóngCho hs viết bảng conHs thực hành viết bóngHs viết bảng conGv hướng dẫn quy trình viết chữ cvề độ cao, các nét- hướng dẫn hs viết bóngHs thực hành viết bóngCho hs viết bảng conHs viết bảng conTương tự quy trình khi cho học sinh luyện viết chữ dẫn học sinh viết và nhận xét theo nhómHs viết theo nhóm và nhận xét theo nhóm3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mìnhHs trình bày – Cả lớp nhận xétE. Củng cố, dặn dòGv củng cố đọc lại âm a, c, nhận xét tiết họcHs lắng nghe3. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài Cà cáBài 2Cà cáI. Mục tiêu1. Kiến thức – Kĩ năngNhận biết các dấu huyền, sắcNhìn tranh hình minh họa, phát âm được các tiếng cà, cá. Tự phát hiện được dấu huyền, dấu sắcTìm được dấu huyền, sắc trong bộ chữViết được tiếng cá, cà2. Năng lựcPhát triển năng lực tiếng khả năng cộng tác, chia sẻ với Phẩm chấtHs yêu thích học Chuẩn bịBộ đồ trong Các hoạt động dạy học chủ yếuHoạt động học tập của HsHỗ trợ của GVA. Hoạt động kiểm tra bài cũ và giới thiệuKiểm tra c, a, caGv giới thiệu bài học và ghi tên đề bài cà, cáGiới thiệu dấu sắc / nét xiên phải và dấu huyềnnét xiên tráiHs đọc, ghiHs đọc lại tên đề bàiHs ghi nhớB. Chia sẻGv đưa lên bảng hình cái Hs Đây là quả gì?Quả càGv chỉ tiếng càGv nhận xét – kết luậnTương tự với từ cáHs đọc cá nhân, nhóm, tổC. Khám pháGv phân tích tiếng cà; tiếng cà gồm âm gì? Có dấu tích tiếng càÂm c, aDấu huyềnHs trả lời âm c đứng trước, âm a đứng sau dấu huyền trên đầu âm cầu hs nhắc lạiHs nhắc lại cá nhân, nhóm, tổGv hướng dẫn cách đánh vần c – a –ca – huyền-càHs nhắc lại cá nhân, nhóm, tổGv củng cố, nhận tự khi phân tích tiếng Luyện tậpBài tập 3Mở rộng vốn từGv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, đọc to, đoán từ có dấu huyền, đọc nhỏ tiếng không có dấu chiếu từng hình trên bảngGv chiếu từ kèm theo tranhGv cho Hs đọc lại từ vừa đọcBài tập 4 Tương tự mở rộng vốn từ các từ có dấu sắcHs thảo luậnHs đọc to hình- trả lời có dấu huyền hay khôngHs đọc toHs đọcHs thực hành tương tựBài tập 5 Gv nêu yêu cầuHs lắng ngheHướng dẫn Hs dùng thước và bút chì thực hành nối tiếng với hình tương ứngGv yêu cầu hs đọc lại tiếng vừa họcGv nhận xétHs thực hànhHs đọcNhận xétTiết 2Gv cho hs đọc lại hai trang vừa họcHs đọc âm, đánh vần tiếng, đọc Tập viếtGv nêu lại quy trình dạy viết chữ c, a chữ caGv viết mẫu chữ càHs viết bảng conHs viết bóng – bảng conHướng dẫn hs nhận xétHs viết theo nhóm và nhận xét theo nhóm3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mìnhLuyện viết chữ cái tương tự luyện viết chữ càHs trình bày – Cả lớp nhận xétE. Củng cố, dặn dòGv củng cố đọc lại tiếng cà, cá nhận xét tiết họcHs lắng nghe4. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài Hai con dêBài 3Hai con dêI. Mục tiêu1. Kiến thức – Kĩ năngNhận biết được các nhân vật trong truyệnKể lại theo tranh các phân đoạn của câu truyện một cách ngắn gọnHát và múa theo bài Chúng em là học sinh lớp Một2. Năng lựcPhát triển năng lực tiếng việt đặc biệt khả năng sử dụng ngôn ngữCó khả năng cộng tác, chia sẻ với Phẩm chấtHs yêu thích học4. Chuẩn bịTranh trongIII. Các hoạt động dạy học chủ yếuHoạt động học tập của HsHỗ trợ của GVA. Hoạt động giới thiệuGv giới thiệu bài học và ghi tên đề bài Hai con dêGiới thiệu các nhân vật trong truyện qua tranh ảnhGv giới thiệu bối cảnh câu truyện, tạo hứng thú cho học đọc theoHs nhắc và phân biệt các nhân vậtHs ghi nhớB. Chia sẻGv cho hs xem câu truyện/ nghe kể chuyệnGv dựa vào các tranh kể lần 1Gv dựa vào tranh kể lần 2- hỏi các câu hỏi theo từng tranhHs chú ý quan sát/ lắng ngheHs lắng ngheHs lắng nghe và trả lời câu hỏiHướng dẫn, khuyến khích hs kể câu chuyện từng tranh dựa vào câu hỏi vừa trả lờiGv nhận xét – tuyên dươngHs kể cá nhân, nhóm, tổC. Tìm hiểu ý nghĩa câu truyệnCâu truyện khuyên con điều gì?Thảo luận nhóm đôi, trình bàyE. Củng cố, dặn dòGV nhận xét tiết học – Nếu có hs kể được ý chính toàn bộ câu truyện- tuyên dươngHs lắng nghe5. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài o, ôBài 4 2 tiếto, ôI. Mục tiêu1. Kiến thức – Kĩ năngNhận biết được chữ o, ôNhìn tranh hình minh họa, phát âm được o, ô, co, cô. Tự phát hiện được tiếng có chứa âm o, ôTìm được âm o, ô trong bộ đồ được tiếng o, ô, co, cô2. Năng lựcPhát triển năng lực tiếng khả năng cộng tác, chia sẻ với Phẩm chấtHs yêu thích học3. Chuẩn bịBộ đồ trongIII. Các hoạt động dạy học chủ yếuHoạt động học tập của HsHỗ trợ của GVA. Hoạt động kiểm tra bài cũ và giới thiệuKiểm tra cà, cáGv giới thiệu bài học và ghi tên đề bài o, ôHs đọc, ghiHs đọc lại tên đề bàiB. Chia sẻ - khám phá- Dạy âm oGv đưa lên bảng hình kéo co và hỏi hs đây là hoạt động gì?.Vậy cô có tiếng co. Trong tiếng co có âm gì chúng ta đã được học?Còn một âm chưa được học là âm o. Hôm nay chúng ta học âm ai phát hiện chữ o giống hình dạng gì?Hs phân tích tiếng coĐánh vần tiếng co cờ- o- coKéo coâm lớp cá nhân, nhóm, đồng thanh oQuả bóng, quả trứngc đứng trước, o đứng sauHs đánh vần cá nhân, nhóm, tổĐọc trơn coCoGv nhận xét- Tương tự với âm ôC. Luyện tậpBài tập 2Mở rộng vốn từ tiếng có âm oGv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, đọc to, đoán hình ảnh chứa từ có âm o đọc nhỏ tiếng không có âm nhận xétGv chiếu từng hình trên bảngGv chiếu từ kèm theo tranh, kèm chữGv cho Hs đọc lại từ vừa đọcBài tập 4 Tương tự mở rộng vốn từ các từ có vần ôHs thảo luận- trình bàyHs đọc to hình- trả lời âm o hay khôngHs đọc và chỉ âm o trong các từHs thực hành tương tựBài tập 5 Gv nêu yêu cầuHs lắng ngheGv chiếu hình như trong SGK, yêu cầu hs khoanh tròn lên bảng- chơi trò chơi ai nhanh mắt, nhanh tayGv nhận xétHs thực hànhHs chơi - chỉ vào và đọc to từ vừa tìm đượcNhận xétTiết 2Gv cho hs đọc lại hai trang vừa họcHs đọc âm, đánh vần tiếng, đọc Tập viếtGv giới thiệu chữ o, co, ô, cô mẫu chữGv nêu quy trình dạy viết chữ o, ô chữ co, côGv viết mẫu chữ oGv viết chữ coHs quan sátHs quan sátHs viết bóng – bảng conHs viết bóng – bảng conHướng dẫn hs nhận xétHs nhận xét theo nhóm;3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mìnhLuyện viết chữ cá tương tự luyện viết chữ càTương tự dạy viết ô, côGv giới thiệu chữ o, ô viết thường và viết hoaĐưa liên tục các chữ, hs khoanh tròn chữ o, ô thường và viết hoaHs trình bày – Cả lớp nhận xétHs quan sátHs khoanh trònE. Củng cố, dặn dòGv củng cố đọc lại tiếng cà, cá nhận xét tiết họcHs lắng nghe6. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài cỏ, cọBài 5 2 tiếtCỏ, cọI. Mục tiêu1. Kiến thức – Kĩ năngNhận biết được dấu hỏi, nặngNhìn tranh hình minh họa, phát âm được cỏ, cọ Tự phát hiện được tiếng có chứa thanh hỏi, nặngTìm được thanh hỏi, ngã trong bộ đồ đọc tốt các từ trong được tiếng cỏ, cọ, cổ cộ2. Năng lựcPhát triển năng lực tiếng khả năng cộng tác, chia sẻ với Phẩm chấtHs yêu thích họcII. Chuẩn bịBộ đồ trongIII. Các hoạt động dạy học chủ yếuHoạt động học tập của HsHỗ trợ của GVA. Hoạt động kiểm tra bài cũ và giới thiệuKiểm tra o, ôGv giới thiệu bài học và ghi tên đề bài cỏ, cộHs đọc, ghiHs đọc lại tên đề bàiB. Chia sẻ - khám phá- Dạy cỏ- giới thiệu thanh hỏiGv đưa lên bảng tiếng cỏ và hỏi hs đây là gì?.Vậy cô có tiếng cỏ. Trong tiếng cỏ có âm gì chúng ta đã được học?Còn một dấu thanh chưa được học là dấu hỏi. Hôm nay chúng ta làm quen với dấu thanh tìm nhanh dấu hỏi trong bộ đồ dùngVậy ai phát hiện dấu hỏi giống hình dạng gì?Hs phân tích tiếng cỏĐánh vần tiếng co cờ- o- co- hỏi-cỏCỏâm c, lớp dấu hỏiHS tìmMóc, lưỡi câu…c đứng trước, o đứng sau, dấu hỏi trên đầu âm oHs đánh vần cá nhân, nhóm, tổĐọc trơn cỏCỏGv nhận xét- Tương tự với tiếng cọ - thanh nặngC. Luyện tậpBài tập 2Mở rộng vốn từ tiếng thanh hỏiGv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, đọc to, đoán hình ảnh chứa từ có thanh hỏi đọc nhỏ tiếng không có thanh hỏi/ hoặc vỗ tay nhận xétGv chiếu từng hình + từ trên bảngGv chiếu từ kèm theo tranh, kèm chữGv cho Hs đọc lại từ vừa đọcBài tập 3 Tương tự mở rộng vốn từ các từ có thanh nặngHs thảo luận- trình bàyHs đọc to hình- trả lời có thanh hỏi hay khôngHs đọc và chỉ thanh hỏi trong các từHs thực hành tương tựBài tập 4 Tập đọcHs lắng ngheGv chiếu hình như trong SGK, yêu cầu hs luyện đọc các từ theo tanh- nhóm đôiHướng dẫn HS thi đọc giữa các nhómGv hỏi hs về ý nghĩa các từ vừa đọcGv giải thích nghĩa các từGv nhận xétHs thực hành – nhóm đôiHs đọc + Nhận xét nhóm bạnHs trả lờiHs lắng ngheTiết 2Gv cho hs đọc lại hai trang vừa họcHs đọc âm, đánh vần tiếng, đọc Tập viếtGv giới thiệu chữ cỏ, cọ, cổ, cộ mẫu chữGv nêu quy trình dạy viết chữ cỏ, cọ, cổ, cộLưu ý vị trí thanh hỏi, nặngGv viết chữ cỏGv viết mẫu cọGv viết mẫu cổGv viết mẫu cộHs quan sátHs quan sátHs chú ýHs viết bóng – bảng con – đọc toHs viết bóng – bảng con – đọc toHs viết bóng – bảng con – đọc toHs viết bóng – bảng con – đọc toHướng dẫn hs nhận xétHs nhận xét theo nhóm;3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mìnhGiáo viên giải thích cộHs trình bày – Cả lớp nhận xétHs lắng ngheE. Củng cố, dặn dòGv củng cố đọc lại cỏ, cọ và yêu cầu hs đọc lại bài tập đọc nhận xét tiết họcHs lắng ngheTập Viết sau bài 1I. Mục tiêu1. Kiến thức – Kĩ năngTô đúng c chữ a, c và tiếng ca- chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện Viết 1, tập Năng lựcPhát triển năng lực tiếng Phẩm chấtHs yêu thích họcII. Chuẩn bịSlide, Tranh chữ Các hoạt động dạy học chủ yếuHoạt động học tập của HsHỗ trợ của GVA. Hoạt động giới thiệuKiểm tra o, ôGv giới thiệu bài học và ghi tên đề bài Tập Viết a, c, caHs lắng ngheHs đọc lại tên đề bàiB. Chia sẻ - khám phá- Dạy cỏ- giới thiệu thanh hỏiGv đưa lên bảng tiếng cỏ và hỏi hs đây là chữ gì?.Vậy cô viết mẫu chữ c trên c cao 2 li, rộng 1,5 li, chỉ gồm 1 nét nét công hở tráiCách viết Đặt bút dưới dòng kẻ thứ 3 viết nét cong trái, đến dòng kẻ thứ 2 thì dừng chú ý lắng viết chữ c viết bóngChữ a cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm nét nào?Nét cong kín và nét móc ngượcGv hướng dẫn hs viết Đặt bút dưới DK 3 viết nét cong kín, từ điểm cuối nét 1, lia bút lên DK3 viết nét moc ngược sát nét cong kín, đến ĐK 2 thì dừng ca viết chữ c trước, chữ a sau. Chú ý lia bút từ chữ c qua chữ aHs lắng nghe và thực hành viết chữ a- bóngHs chú ýC. Luyện tậpGv hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viếtChú ý tác phong ngồiHs tô và viết vào vởHs lưu ýE. Củng cố, dặn dòGv củng cố a, c, ca yêu cầu hs đọc lại bài, nhận xét tiết họcHs lắng nghe7. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài an - atKẾ HOẠCH BÀI DẠYLỚP 1 TIẾNG VIỆTBài 55 an – atThời lượng 2 tiếtTiếng Việt lớp 1 tập 1 trang 102, 103 sách Cánh DiềuI. Mục tiêu Bài học giúp học sinh hình thành các phẩm chất và năng lực sau1. Phẩm chất chủ yếu- Góp phần hình thành phẩm chất nhân ái bước đầu biết cảm nhận về vẻ đẹp của giàn mướp, từ đó hình thành tình cảm với thiên nhiên.2. Năng lực chung- Kiên nhẫn, biết quan sát, trình bày đẹp bài tập Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong Năng lực đặc thù+ Đọc- Nhận biết vần an, at; đánh vần,đọc đúng tiếng có vần an, Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần an, vần Đọc đúng vần an, at, tiếng từ có vần an, at. Đọc đúng và rõ ràng bài Tập đọc Giàn mướp. Tốc độ đọc tốc độ vừa phải 40 tiếng/ 1 phút. Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu kết thúc câu. Bước đầu biết đọc thầm. Đọc được các tiếng khó bướm, giàn mướp, khe khẽ .+ Viết đúng chữ viết thường. an, at, bàn, nhà hát. Biết ngồi viết đúng tư thế.+ Nói Nói rõ ràng các ý tưởng, ý kiến thảo luận các câu hỏi trong nội dung bài Hiểu bài tập đọc Giàn Phương pháp và phương tiện dạy học Phương pháp dạy học chính- Đọc thầm, đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc tổ, đọc cả lớp, thi Tổ chức hát thư giãn. Phương tiện dạy học- Máy tính có kết nối internet, máy chiếu, bộ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh1. Giáo viên- Tranh, Video được quay sẵn về giàn Tranh ảnh về nhà hát, thợ hàn, màn, con ngan, cái bát, hạt đỗ, quả Học sinh- Bộ đồ Vở bài tập Tiếng việt,tập Các hoạt động họcTiết 1Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GVHoạt động học tập của HSHoạt động 1 Khởi động 5 phút- Mục tiêu Nhận biết vần an, at; đánh vần,đọc đúng tiếng có vần an, at. Nói rõ ràng ý kiến bản thân về sự khác nhau của vần an và vần Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức Đọc cá nhân, tổ , cả lớp-Hôm nay các em sẽ được học hai vần mới. Bạn nào đọc được hai vần mới này?+ GV chỉ từng chữ a và n. Mời HS đọc.Sử dụng đồ dùng che từng âm a, n rồi nhập lại = an.+ GV chỉ từng chữ a và n. Mời HS đọc.Sử dụng đồ dùng che từng âm a, t rồi nhập lại = at.+ GV chỉ vào từng chữ, mời cả lớp Bạn nào phân tích, đánh vần được 2 vần mới này?- GV Hãy so sánh vần an và vần at khác nhau chỗ nào?- GV chỉ vào mô hình từng vần, mời HS đánh vần, đọc trơnat anat an- Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài- Chúng ta vừa học được học 2 vần mới nào?- Các em có muốn biết được trong bài học hôm nay, những tiếng gì có vần mới học không, chúng ta cùng tìm hiểu qua hoạt động tiếp theo nhé? - an, at- 2 HS đọc a – n - an-2 HS đọc a – t - at- Cả lớp đọc an, at- 1 HS Vần an âm a đứng trước, âm n đứng sau. -> a – n - an- 1 HS Vần at âm a đứng trước, âm t đứng sau. -> a – t - at- 1 HS 2 vần khác nhau là+ Vần an có âm a đứng trước, âm n đứng sau.+ Vần at có âm a đứng trước, âm t đứng HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, tổ, cả lớp->a – nờ – an / an->a – tờ – at / atHS nhận xét chỉnh sửa bài- Cả lớp nói vần an, vần at- Có ạ!Sản phẩm đánh giá kết quả Học sinh đọc đúng tiếng có vần an, at. Nói được được rõ ràng về sự khác nhau giữ vần an và vần at. Thái độ vui vẻ, tươi cười, chờ đón, hợp động 2 Khám phá BT 1 Làm quen 15 phút- Mục tiêu Nhìn chữ, đọc đúng tiếng từ mới có vần an, vần Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức Đọc cá nhân, đọc nhóm, cả lớp; hộp đồ Dạy từ khóa bàn 8 phút- GV chỉ vào cái bàn, hỏi Đây là cái gì?- GV giải thích Cái bàn dùng để ngồi học, làm việc hoặc ăn GV tiếng mới hôm nay ta học là tiếng Trong tiếng bàn, vần nào là vần chúng ta đã học? Và tiếng bàn có thanh gì?- Bạn nào phân tích, đánh vần, đọc trơn được tiếng bàn?- GV chỉ vào mô hình tiếng bàn, mời HS đánh vần, đọc trơnbbànàn-Y/c HS ghép vần an và tiếng bàn- Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài- 1 HS trả lời cái bàn- 1 HS nhắc lại bàn- 1 HSTL vần đã học an , thanh 1 HS tiếng bàn có âm b bờ đứng trước, vần an đứng sau, dấu huyền đặt trên âm a -> bờ – an – ban- huyền- bàn/ HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, tổ, cả lớp->bờ - an – ban – huyền – bàn/ bàn- HS ghép an, bàn- Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa Dạy từ khóa nhà hát 7 phút- GV chỉ vào tranh hình nhà hát, hỏi Trong vẽ gì?- GV Nhà hát là nhà được xây dựng lớn chuyên dùng làm nơi trình diễn các tiết mục nghệ thuật sân khấu cho mọi người xem như nhà hát thành phố, nhà hát cải lương, nhà hát kịch trung ương- GV từ mới hôm nay ta học là từ nhà Trong từ nhà hát, tiếng nào là tiếng chúng ta đã học?- Bạn nào phân tích, đánh vần, đọc trơn được tiếng hát?- GV chỉ vào tiếng hát, y/c cả lớp đọc - GV chỉ vào mô hình từ nhà hát, mời HS phân tích, đọc trơnnhànhà hát hát- Y/c HS ghép vần at và từ nhà hát- Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài- Chúng ta vừa học được học 2 tiếng mới nào?- Bạn nào đọc lại được 2 tiếng mới này?- Chúng ta vừa học được học từ mới nào?- Bạn nào đọc lại được từ mới này?- Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài- 1 HS trả lời nhà hát- 1 HS nhắc lại nhà 1 HSTL Tiếng đã học là tiếng 1 HS tiếng hát có âm h hờ đứng trước, vần at đứng sau, dấu sắc đặt trên âm a -> hờ – at – hát- sắc- hát/ HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, tổ, cả lớp- 1 HS từ nhà hát có tiếng nhà đứng trước, tiếng hát đứng nhà hát- HS ghép at, nhà hát-Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài- 1 HS nói tiếng bàn, tiếng HS bờ - an – ban – huyền – bàn/ bàn; hờ - at – hat – sắc – hát/ hát- nhà hát- 1 HS đọc nhà hát- Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bàiSản phẩm đánh giá kết quả Học sinh phân tích, đọc đúng tiếng từ mới. Thái độ vui vẻ, tươi cười, chờ đón, hợp tác, chia động 3 Luyện tập BT 2 15 phút- Mục tiêu+ Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần an, vần at.+ Viết đúng chữ viết thường. an, at, bàn, nhà hát. Biết ngồi viết đúng tư Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức Cá nhân, cả lớp, quan Mở rộng vốn từ BT 2 5 phút- GV chiếu nội dung BT 2 lên màng hình;- Quan sát 6 bức tranh trên bảng, hãy nêu tiếng thích hợp với mỗi tranh?- GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình không theo thứ tự, mời 1 HS đọc; mời cả lớp GV BT 2 y/c Hãy tích những tiếng có vần an, vần at. Cô mời cả lớp hãy mở VBT Tiếng Việt hoàn thành BT Mời 1 HS nói kết quả Cùng với HS nhận xét bài HS quan sát- HS trả lời nhãn, thợ hàn, bát, hạt đỗ, màn, ngan- 1 HS Cả lớp cùng đọc nhãn, thợ hàn, bát, hạt đỗ, màn, ngan- Cả lớp mở vở,làm bài cá nhân vào 1 HS nói nhãn, hàn, bát, hạt , màn, ngan- Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa Tập viết bảng con- BT 4 10 phút- GV giới thiệu chữ mẫu an, at, bàn, nhà hát, mời 1 HS GV vừa viết mẫu, vừa giới thiệu chữ mẫuan, at, bàn, nhà hát- Y/c HS viết chữ vào bảng Mời 3HS lên trước lớp, giơ bảng cho cả lớp nhận Cùng với HS nhận xét bài 1 HS đọc an, at, bàn, nhà hát- Chú ý, quan sát- Cả lớp viết bài vào bảng Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bàiSản phẩm đánh giá kết quả Học sinh ngồi đúng tư thế viết đúng đẹp các chữ an, at, bàn, nhà hát. Kiên nhẫn, biết quan sát, trình bày đẹp bài tập hết tiết 1 Y/c HS cất bảng con. Vừa hát bài Cả nhà thương nhau vừa nhún theo điệu nhạc. 5 phútTIẾT 2Hoạt động 4 Tập đọc BT 3- Mục tiêu Đọc đúng và rõ ràng, tốc độ vừa phải bài Tập đọc Giàn mướp. Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng trong 1 phút. Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu kết thúc câu. Bước đầu biết đọc thầm. Đọc được các tiếng khó bướm, giàn mướp, khe khẽ.- Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức Đọc thầm, đọc cá nhân, đọc nhóm, thi Giới thiệu bài 3 phút- GV chiếu bài tập đọc lên màng hình, chỉ tên bài Bạn nào biết bài tập đọc có tên là gì?- GV chỉ vào tên bài, mời cả lớp đọc- GV Trong tên bài, tiếng nào có vần an?- GV chiếu lên màng hình video được quay sẵn về giàn GV Em quan sát video, em nhìn thấy những gì?- GV Bài tập đọc này nói về giàn mướp của bạn GV sau đây mời các em luyện đọc bài tập đọc Giàn mướp để biết thêm về giàn mướp của bạn Hà 1 HS trả lời Giàn mướp- Cả lớp đọc Giàn mướp- 1 HS Tiếng Giàn có vần an- Quan sát, theo 1 HS Giàn mướp có nhiều nụ hoa và quả. Có nhiều con bướm bay xung quanh giàn Hướng dẫn HS luyện đọc 25 phúta HS nghe GV đọc mẫu toàn bàiYêu cầu HS để ý chỗ ngắt hơi ở chỗ kết thúc một mướp nhà Hà vừa ra nụ đã thơm mát// Lắm hôm/ Hà vừa đếm nụ hoa vừa khe khẽ hát cho giàn mướp nghe // Có cả đàn bướm về tụ họp // Có lẽ nhờ thế mà mùa hè năm đó// giàn mướp sớm ra quả//Theo dõi, theo từng dòng thơ và chú ý cách nghỉ chức cho HS đọc tiếng, từ ngữ- Yêu cầu HS đọc các từ khó đọc hoặc dễ phát âm sai do phát âm tiếng địa phương trên slide đã in đậm các từ ngữ khóMN bướm, giàn mướp, khe khẽ, sớmMB ra, nụ, lắm, lẽ, năm,- GV chiếu lên màng hình tranh giàn mướp, giải nghĩa từ giàn mướp vật gồm nhiều thanh tre, nứa đan hay ghép lại với nhau, thường đặt nằm ngang trên cao, dùng cho cây leo- Chỉ bảng, cho HS đọc các từ ngữ. Lưu ý, chỉ bất kì không theo thứ tự. Nếu từ nào HS không đọc được thì yêu cầu HS đánh vần rồi đọc Nhiều HS đọc to trước lớp mỗi em đọc một tiếng, bạn này đọc xong mời bạn Theo dõi, quan sát- HS đọc cá nhân, đồng thanh từng dòng chức cho HS đọc từng câu- GV Bài có mấy câu?- Tổ chức cho HS cả lớp đọc nối tiếp Cùng với HS nhận xét bạn đọc Tổ chức HS đọc cả bài- Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 2 GV theo dõi , hỗ trợ những nhóm đọc chưa Tổ chức cho HS thi đọc đúng , một lượt 2HS/ Hỏi+ Nhóm nào đọc đúng, không vấp, rõ ràng?+ Thế nào là đọc tốt?- GDHS Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, biết ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, dấu HSTL bài có 4 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi bạn 1 câu trong bài; luân phiên nhau đến hết ý Bạn đầu tiên đọc cả tên 2 HS cùng bàn đọc bài với Các nhóm lần lượt xung phong cặp HS bất kì thi đua đọc với nhau. Các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bạn HS trả lời+ Nhóm đọc đúng, không vấp, rõ ràng là...+ Đọc tốt là đọc to, rõ ràng, không vấp, không quá chậm, không quá nhanh, biết ngắt dòng…- 2 HS đọc phẩm đánh giá kết quả HS đọc đúng các từ ngữ trong bài , đọc đúng các câu, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc đúng cả bài tập động 5 Tìm hiểu bài đọc 5 phút- Mục tiêu Hiểu và trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung của Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức Đọc thầm, đọc cá nhân. Hỏi Bài tập Y/c Hãy khoanh tròn vào ý đúng?- Hãy đọc thầm bài tập đọc giàn mướp và làm bài tập vào VBT Tiếng Việt, tập 1- Tổ chức cho HS trình bày đáp án GV Bài đọc cho em biết điều gì?- GV nhận xét, chốt ý. GDHS Chúng ta quan tâm, dành tình cảm đến những cảnh vật xung quanh mình là góp phần bảo vệ thiên nhiên môi HS thực hiện cá nhân. Khoanh vào ý đúnga Giàn mướp thơm Hà khẽ hát cho giàn mướp HS đọc đáp án đúng. Cả lớp đọc đồng thanh Giàn mướp thơm Hà khẽ hát cho giàn mướp HS trả lời Giàn mướp rất thơm, bạn Hà rất thích và thường hát cho giàn mướp nghe, nên giàn mướp sớm ra phẩm đánh giá kết quả HS hiểu được Hà rất yêu thích giàn mướp, thường hát cho giàn mướp nghe nên giàn mướp sớm ra động 6. Tổng kết giờ học 3’Giáo viên cùng học sinh nhận xét về giờ học.+ Ưu điểm, nhược điểm nếu có+ Dặn dò Dặn học sinh về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài 56 Sói và Sóc8. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều b bễb bễI. Phát triển1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Cánh Diều- Nhận biết âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã và dấu ngã ; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ b và tiếng có dấu ngã mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính+ thanh” bê, Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh Đọc đúng bài Tập đọc Ở bờ Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số b, bễ, số 2, số Phát triển các năng lực chung và phẩm chất- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn Tranh, ảnh, mẫu VBT Tiếng Việt 1, tập Bảng CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCTiết 1A. KIỂM TRA BÀI CŨ- Trò chơi “Hái táo”, xếp vào giỏ “ê”, giỏ “l” dê, đê, dế, lá, le le, Đọc các từ vừa học ở bài Tập đọc SGK Tiếng Việt 1, tập một.B. DẠY BÀI MỚI1. GV chỉ bảng giới thiệu bài- Hôm nay, các em sẽ học 1 âm và chữ cái mới âm b và chữ chỉ chữ b trên bảng lớp, nói b bờ. HS cá nhân, tổ, lớp nhắc lại Các em cũng học thêm 1 thanh và dấu thanh mới thanh ngã và dấu ngã . GV chỉ chữ bễ, nói bễ. HS cá nhân, tổ, lớp nhắc lại Chia sẻ và khám phá BT1 Làm quen Âm b và chữ b- GV chỉ hình con bê trên màn hình / bảng lớp, hỏi Đây là con gì? Con bê.- GV viết bảng bê. Cả lớp đọc Phân tích tiếng bê+ GV Trong tiếng bê, có 1 âm các em đã học. Đó là âm nào? HS âm ê.+ GV Ai có thể phân tích tiếng bê? 1 HS Tiếng bê gồm có 2 âm âm b đứng trước, âm ê đứng sau.+ HS cá nhân, tổ, lớp nhắc lại Đánh vần tiếng bê.+ GV đưa mô hình tiếng bê, HS cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn bờ - ê - bê / bê.+ GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay* Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm bê.* Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm bờ.* Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm ê.* Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm GV giới thiệu chữ b in thường, chữ b viết thường và chữ B in hoa ở tr. 24, Tiếng bễ- GV chỉ hình cái bễ lò rèn trên màn hình / bảng lớp Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho lửa to hơn, mạnh hơn. GV chỉ tiếng bễ Đây là tiếng GV viết bảng bễ. Cả lớp đọc Phân tích tiếng bễ+ GV Ai có thể phân tích tiếng bễ? 1 HS Tiếng bễ gồm có 2 âm âm b đứngtrước, âm ê đứng sau, dấu ngã đặt trên âm ê à 1 số HS nhắc lại.+ GV Tiếng bễ khác tiếng bê ở điểm nào? HS Tiếng bễ có thêm dấu. GV Đó là dấu ngã; đặt trên chữ ê. GV giới thiệu dấu ngã. GV đọc bễ. Cả lớp Đánh vần tiếng bễ.+ GV đưa lên bảng mô hình tiếng bễ. GV cùng HS đánh vần nhanh bê - ngã - bễ, thể hiện bằng động tác tay* Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm bễ.* Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm bê.* Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm ngã.* Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm bễ.+ GV hướng dẫn HS gộp 2 bước đánh vần HS cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơnbờ - ê - bê - ngã - bễ / bễ không chập tay. Củng cố- HS nói lại chữ và dấu thanh, tiếng mới học là chữ b, dấu ngã, tiếng HS ghép chữ trên bảng cài bê, bễ. GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ bảng cài để các bạn nhận Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều g, hBài g, hA. Mục đích, yêu cầu1. Phát triển năng lực ngôn ngữ- Nhận biết các âm và chữ cái g, h; cách đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có g, h với mô hình “âm đầu + âm chính + thanh” ga, Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm g, âm Đọc đúng bài Tập đọc Bé Hà, Bé Viết đúng trên bảng con các chữ g, h và các tiếng ga, Phát triển các năng lực chung và phẩm chất- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày bài tập Đồ dùng dạy – học- Giáo viên + Tranh ga nhà ga, hồ, tranh bài tập đọc+ Nội dung bài tập đọc Bé Hà, bé Lê- Học sinh + Sgk, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng conC. Hoạt động dạy và họcTiết 1I. Bài cũ Lần lượt 3 học sinh đọc lại bài Ở bờ đê- Lớp theo dõi, nhận xét bạn đọcII. Dạy bài mới1. Giới thiệu bài âm và chữ cái g, h- GV chỉ chữ g, nói gờ – HS cả lớp, cá nhân gờ Làm tương tự với h- GV giới thiệu chữ G, H in hoa2. Chia sẻ, khám phá BT 1 Làm quen Âm g và chữ g- GV chỉ vào hình ảnh nhà ga? Đây là cái gì? Nhà ga- GV viết chữ g, chữ a. HS nhận biết g, a = ga. Cả lớp ga. GV giải nghĩa ga/ nhà ga là bến đỗ, nơi xuất phát của các đoàn Phân tích tiếng ga có 2 âm, âm g đứng trước, âm a đứng GV giới thiệu mô hình tiếng ga. GV cùng HS đánh vần ga – gờ - a – ga thể hiện bằng động tác tay 1 lần- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, tổ, lớp gờ - a – ga/ Âm h và chữ h thực hiện như âm g và chữ g. HS nhận biết hờ - ô – dấu huyền = hồ- Phân tích tiếng hồ. Đánh vần hờ - ô – hô – huyền – hồ/ Củng cố HS nói lại 2 chữ/ 2 tiếng mới học- HS ghép bảng cài chữ ga, hồ3. Luyện tập Mở rộng vốn từBài tập 2 Tiếng nào có âm g? Tiếng nào có âm h?GV yêu cầu Chỉ từng hình theo thứ tự cho cá nhân – lớp nói tên từng sự vật hổ, gấu, hoa hồng, hành, gừng, Từng cặp HS làm bài; báo cáo kết quả HS1 chỉ các hình trên bảng lớp, nói các tiếng có âm g gấu, gừng, gà, HS2 nói các tiếng có âm h hổ, hoa hồng, hành- GV chỉ từng hình, cả lớp Tiếng hổ có âm h, tiếng gấu có âm g, ...- Cho HS nói thêm tiếng có âm g, có âm Tập đọc Bài tập 3- GV chỉ hình minh họa bài Bé Hà, bé Lê giới thiệu bài Bài có bốn nhân vật Hà, bà, bé Lê, ba của xác định lời nhân vật trong từng tranh Tranh 1 là lời Hà. Tranh 2 câu 1 lời bà, câu 2 lời Hà. Tranh 3 lời của Hà. Tranh 4 Lời ba GV đọc mẫu từng lời, kết hợp giới thiệu từng tình Luyện đọc từ ngữHS cá nhân, lớp nhìn bài trên bảng, đọc các từ ngữ đã gạch chân theo thước chỉ của GV Hà ho, bà bế, cả Hà, cả bé 2- Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh+ GV Bài đọc có 4 tranh và lời dưới 4 tranh+ GV chỉ từ dưới hình1. HScá nhân, nhóm, tổ, cả lớp đọc trơn Hà ho, bà ạ+ GV chỉ từ dưới hình2. HS cá nhân, nhóm, tổ, cả lớp đọc trơn Để bà bế bé Lê đã+ GV chỉ từ dưới hình3. HS đọc A, ba! Ba bế Hà!+GV chỉ từ dưới hình4. HS đọc Ba bế cả Hà, cả bé Lê. GV Hình ảnh của ba bế hai chị em Hà.+ GV chỉ theo tranh cho HS đọc lại nối tiếp cá nhân/ từng cặp.- Thi đọc cả bài.+ Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi+ HS cá nhân, nhóm, tổ thi đọc bài.+ Cả lớp đọc đồng thanh cả Tìm hiểu bài đọc+GV Qua bài đọc, em hiểu được điều gì?+HS Hà rất thích được bà và ba bế./ Hà rất yêu bà và ba./ Mọi người trong gia đình Hà rất quan tâm, yêu quý nhau./…* Cả lớp nhìn SGK đọc lại các từ ở trong 2 trang sách vừa viết Bảng con- BT4GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS Viết g, h+Chữ g Cao 5 li gồm 2 nét nét cong kín như chữ o, thêm một nét khuyết dưới bên phải.+ Chữ h Cao 5 li gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét móc hai đầu.+ HS viết bảng con g, h. HS giơ bảng, GV nhận Viết ga, hồ+ HS đọc ga và nói chữ nào viết trước, chữ nào viết sau . Đọc hồ và nói cách viết tiếng hồ.+ GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn HS cách viết.+ HS viết bảng con ga, hồ 2 lần4. Củng cố, dặn dò- Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt. Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà cho người thaanh nghe. Xem trước bài 13, chuẩn bị cho bài Khuyến khích các em tập viết trên bảng nội dung giáo án rất dài, 566 trang nên chúng tôi chỉ trình bày một số mẫu tiết học, mời bạn kéo xuống cuối bài nhấn vào nút "Tải về" để tải file đầy đủ giáo án Tiếng Việt bộ Cánh Diều đầy đủ cả án lớp 1 bộ sách Cánh Diều đầy đủ các mônGiáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Cánh DiềuGiáo án môn Toán lớp 1 bộ sách Cánh DiềuGiáo án môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 bộ sách Cánh DiềuGiáo án môn Đạo Đức lớp 1 bộ sách Cánh DiềuGiáo án môn Âm nhạc lớp 1 sách Cánh DiềuGiáo án môn Mĩ thuật lớp 1 sách Cánh DiềuGiáo án môn Giáo Dục Thể Chất lớp 1 sách Cánh DiềuGiáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 1 sách Cánh DiềuSách Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều là cuốn sách được nhiều người quan tâm, đánh giá cao bởi có nhiều điểm mới so với SGK hiện hành, hình thức trình bày đẹp, phù hợp với nội dung Chương trình giáo dục phổ thông mới, với phương pháp dạy học hiện đại… Mời các bạn cùng tải giáo án Cánh Diều về để tham khảo nhé!Ngoài Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Cánh Diều trên, các bạn có thể tham khảo các tài liệu khác của tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5 để củng cố và nắm chắc kiến thức, đào sâu các dạng bài, giúp các em tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng. Các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Tin Học lớp 1, Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Toán lớp 1 hơn. Đâu là cách viết ngày tháng năm chính xác nhất trong tiếng Anh? Khi trình bày một bức thư hay nội dung trang trọng, bạn thường chọn cách thức nào, kiểu Anh hay Mỹ? Như các ví dụ bên dưới, có rất nhiều cách khác nhau để trình bày ngày tháng. Quy tắc chung ở đây là kiểu cách viết càng phức tạp thì tính trang trọng trong cách viết đó càng viết ngày tháng theo người AnhTrong tiếng Anh của người Anh, là tiếng Anh được sử dụng chính ở Úc, ngày được viết trước, sau đó đến tháng rồi mới đến năm. Ngày thứ 6 của tháng Chín , năm 2019, có thể được viết đầy đủ theo trình tự phức tạp tăng dần6 Sept6 September 6 September 2019 6th September 2019 the 6th of September 2019 the 6th of September, 2019 Hai cách thức viết ngày tháng cuối cùng được đánh giá trịnh trọng hơn. Bạn có thể tùy ý chọn từ “the” và từ “of ”, nhưng nếu bạn quyết định theo phong cách này, bạn phải đảm bảo trong câu có đủ cả “the” và “of”. Nếu chỉ nói “6th of September” hoặc “the 6th September” là chưa chính xác. Còn trình bày về năm, không cần thiết phải sử dụng dấu phẩy để đúng theo kiểu Anh, nhưng nếu thích sử dụng cũng không ảnh hưởng đến cấu trúc tổng bạn muốn thêm thứ vào, nên đặt trước ngày và nên tách chúng ra bằng dấu phẩy hoặc kết hợp cùng “the” và “of”. Cụ thể nhưSaturday, 13 April 2019 Saturday the 13th of April, 2019Làm cách nào viết ngày tháng dưới dạng chữ số?Nếu bạn thích viết tắt ngày tháng, có thể sử dụng cách viết sau đây theo kiểu Anh. Một lần nữa, ngày trước, đến tháng và sau cùng là năm. 6/9/19 or or 6-9-19 06/09/2019 or or 06-09-2019 9Sept2019 or 6-Sept-19 Các loại dấu phân cách câu được sử dụng thông dụng nhất trong trình bày ngày tháng toàn số là dấu gạch chéo /. Tuy nhiên bạn cũng có thể sử dụng dấu gạch nối - hoặc dấu chấm ..Cách viết ngày tháng kiểu MỹNếu thích viết ngày tháng theo kiểu Mỹ hơn, tháng được đặt trước, đến ngày rồi đến năm. Sử dụng cùng ví dụ đã cho trước đó ngày thứ 6 của tháng Chín , năm 2019 thì theo kiểu Mỹ sẽ được viết làSept 6 September 6 September 6, 2019 Monday, September 6, 2019 Cách viết April the 13th hoặc April 13th không sai, nhưng ít thông dụng hơn trong tiếng Anh của người Mỹ. Làm cách nào viết ngày tháng dưới dạng chữ số?Trong tiếng Anh kiểu Mỹ, nếu muốn viết ngày tháng toàn số, bạn sẽ cần sử dụng cách viết sau đây. Tương tự, tháng trước, ngày sau, và sau cùng là or or 04-13-19 04/13/2019 or or 04-13-2019 Apr. 13, 2019Theo chuẩn quốc tếVới nỗ lực tránh hiểu lầm trong giao tiếp giữa những người sử dụng tiếng Anh kiểu Anh và tiếng Anh kiểu Mỹ, một bộ Tiêu Chuẩn Quốc Tế đã được ban hành. Nếu một người Úc viết ngày 3 tháng 2 năm 2019 thành 03/02/2019, nhưng một người Mỹ lại viết cùng ngày thành 02/03/2019, vậy sẽ phân định đúng sai thế nào? Tiêu Chuẩn Quốc Tế đã khuyến nghị sử dụng cách viết năm trước, sau đó đến tháng, và ngày YYYY-MM-DD. Vì vậy dù là người Úc và người Mỹ sử dụng tiêu chuẩn này, đáp án đúng sẽ là 2019-02-03. Cách trình bày này sẽ giúp tránh được nhiều rủi ro nhầm lẫn bằng cách viết năm trước. Có nhiều nước châu Á áp dụng cách này khi viết ngày tháng. Ví dụJanuary 1, 2018 sẽ được viết thành 2018 January 1 Bạn có để ý đã không cần sử dụng dấu phẩy chưa?Sử dụng cách viết ngày tháng chính xác trong bài thi IELTSDù với bất cứ cách nào, theo kiểu Anh với thứ tự ngày-tháng-năm hay kiểu Mỹ với thứ tự tháng-ngày-năm, trong bài thi IELTS, bạn có thể sử dụng cả hai cách đều chính xác. Cách viết ngày tháng trong bài thi Viết IELTSTrong bài thi IELTS, việc bạn sử dụng cách viết kiểu Mỹ hay Anh không quan trọng. Cả hai cách đều được chấp nhận. Tuy nhiên bạn nên chú ý đến giọng văn trong bức thư của mình viết email gửi cho một người bạn khác với viết một bức thư trịnh trọng gửi cho công ty. Việc sử dụng dạng thức viết ngày tháng phải phù hợp với giọng văn của bức thư. Ví dụ trong một bức thư trịnh trọng, bạn sẽ không được sử dụng từ rút gọn bạn nên viết cannot thay vì can’t hoặc would not thay vì wouldn’t. Nếu đề bài thi Viết yêu cầu bạn bắt đầu bằng “Dear Sir or Madam” để chỉ ra rằng đây là một bức thư trịnh trọng, bạn nên cố gắng sử dụng dạng thức viết ngày tháng theo lối trịnh cho bài thi Viết IELTS Ngoại trừ tháng Năm và tháng Sáu, các tháng có thể viết rút gọn như sau Jan, Feb, Mar, Apr, Jul, Aug, Sept/Sep, Oct, Nov, Dec. Trong cách viết tiếng Anh trịnh trọng kiểu Mỹ và kiểu Anh, bạn không bao giờ nên bỏ năm ra ví dụ 20 November or November 20. Bạn cũng nên tránh cách viết ngày tháng chỉ sử dụng toàn chữ số ví dụ 20/11/2019 or 11/20/2019. Giả dụ như khi bạn viết một bức thư thương mại trịnh trọng, bạn sẽ viết toàn bộ ngày tháng bao gồm tháng viết đầy đủ. Trong tiếng Anh kiểu Anh, bạn có thể viết thành 6th September 2019. Trong tiếng Anh kiểu Mỹ, bạn có thể sử dụng September 6, thi Viết IELTS Hãy nhớ rằng chữ cái đầu tiên của mỗi tháng luôn luôn được viết viết Ngày tháng trong văn viết thân mậtNếu đề bài yêu cầu bài viết ở dạng ít trịnh trọng hơn ví dụ một bức thư gửi cho một người bạn, bạn có thể sử dụng dạng thức viết ngày tháng ngắn gọn hơn. Cách này thông thường chỉ sử dụng chữ số ngăn cách bởi dấu chấm hoặc dấu gạch chéo chứ không viết tháng ở dạng chữ cái. Viết rút gọn cho Năm cũng được chấp nhận, ví dụ như 23/10/2019 Bạn cũng có thể viết ngày tháng ở dạng chữ cái nhưng viết rút gọn tháng lại để tiết kiệm không gian8 December 2019 → 8 Dec 2019 7 October → 7 Oct Nếu bạn vẫn chưa rõ cách trinh bày ngày tháng trong bài thi Viết IELTS, đừng ngần ngại tư vấn với các chuyên gia của chúng tôi cũng như đăng ký khóa luyện thi để cải thiện điểm IELTS của mình nhé. Cách thức viết ngày tháng trong bài thi Nghe IELTS Mẹo đầu tiên cho bài thi Nghe Hãy cẩn thận để ý đến giới hạn số từ. Nếu trong phần hướng dẫn làm bài có câu “Viết tối đa hai từ”, viết nhiều hơn hai từ đồng nghĩa với việc bạn sẽ không có điểm nào cho câu trả lời của mình, ngay cả khi một số từ là đáp án đúng. Khi bạn đang viết ngày tháng để trả lời câu hỏi, hãy nhớ rằng có nhiều cách viết chính xác ví dụ 24th April, April 24 and 24 April tất cả đều đúngMẹo thứ nhì Khi viết ngày tháng trong bài thi Nghe IELTS, bạn có thể viết ngày tháng dưới dạng chữ số như 19/02 hoặc 02/19 cho ngày 19 tháng Hai. Cách viết này sẽ loại bỏ lỗi sai chính tả và phù hợp với câu hỏi với câu trả lời chỉ chứa một thức viết ngày tháng trong bài thi Nói IELTS Nói ngày tháng trong tiếng Anh đôi khi khác với việc viết ngày tháng ra. Trong văn nói tiếng Anh, chúng ta luôn sử dụng số thứ tự cho ngày tháng. Số thứ tự là những số chỉ thứ tự hoặc sự nối thường “th” xuất hiện ở cuối chữ số. Ví dụ four → fourth hoặc 4 → 4th và two → second hoặc 2 → 2nd. Như đã trình bày trước đó, trong văn viết tiếng Anh bạn có thể viết số đếm bình thường mà không có “th” hoặc “st” phía sau nó. Ngay cả khi nó không được sử dụng trong văn viết, số thứ tự vẫn được dùng trong văn nói tiếng Anh. Trong tiếng Anh kiểu Mỹ, đặt th sau chữ số trong văn viết không thông dụng. Mẹo cho bài thi Nói Thực hành phát âm các chữ số để chắc chắn rằng ý của bạn rõ ràng. Ví dụ nhiều số có thể rất giống âm khi nói, vì vậy hãy chắc chắn bạn nói chúng ra một cách rõ ràng, ví dụ Thirty’ và Thirteen’, Forty’ và Fourteen’, Fifty’ và Fifteen’, Hãy điểm qua các cách đọc ngày tháng chính xác trong bài thi Nói IELTS bên dưới nhé30 March 1993 Tiếng Anh kiểu Mỹ March the thirtieth, nineteen ninety-three’ or March thirtieth, nineteen ninety-three’ Tiếng Anh kiểu Anh the thirtieth of March, nineteen ninety-three’ 1 December 2017 Tiếng Anh kiểu Mỹ December the first, twenty seventeen’ or December first, two thousand and seventeen’ Tiếng Anh kiểu Anh the first of December, twenty seventeen’ Nên trình bày năm trong tiếng Anh ra sao?Khi bạn nói về năm, đây là cách bạn nói chính xác trong tiếng Anh1100 = eleven hundred’ 1309 = thirteen hundred and nine’ or thirteen oh’ nine’ 1678 = sixteen hundred and seventy-eight’ 1910 = nineteen hundred and ten’ 1946 = nineteen hundred and forty-six’ 2000 = two thousand’2007 = two thousand and seven’ or twenty oh’ seven’ 2019 = two thousand and nineteen’ or twenty nineteen’

cách dạy sách tiếng việt lớp 1