Chuỗi cung ứng dẫn đầu của Apple. Ngày nay, Apple là một trong những công ty giỏi nhất trên thế giới về quản trị chuỗi cung ứng, đã giành nhiều giải thưởng về chiến lược chuỗi cung ứng. Gartner (một công ty chuyên về nghiên cứu và tư vấn có trụ sở tại Hoa Kỳ) đã Họ là người biết rõ chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Vì thế, Co-founder phải là người tuyệt đối trung thành và minh bạch. Ngoài ra, họ còn phải là người thẳng thắn, dám nói lên quan điểm của mình, đóng góp ý kiến vì mục tiêu là khởi nghiệp thành công. Mục tiêu kinh doanh tổng thể của chiến lược này là làm cho doanh nghiệp ngày càng sinh lợi bằng cách từng bước gia tăng giá trị cơ sở khách hàng. 1.1.3 Giá trị khách hàng Giá trị khách hàng là giá trị kinh tế của khách hàng đối với doanh nghiệp, thể hiện thông qua lợi Blackstone đưa hai nhân vật cấp cao trong đó có tỷ phú gốc Việt - Chính Chu đến đàm phán mua lại tập đoàn được sáng lập bởi Michael Dell. Ở bên kia chiến tuyến là một doanh nhân kỳ cựu của Phố Wall - Carl Icahn. Nhà đầu tư 77 tuổi tuyên bố trả 15 USD cho mỗi cổ phiếu Dell, cao hơn mức giá Blackstone đề nghị (14,5 USD). Niềm đam mê và khả năng sáng tạo đối với công nghệ máy tính của tỷ phú Michael Dell được bộc lộ ngay từ khi ông còn nhỏ. Ông đã từng Kiếm được 1.000 USD khi mới 12 tuổi từ việc bán tem, và 18.000 USD/năm với công việc bán báo cho Houston Post ở tuổi 14. Phát hiện và Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd Hỗ Trợ Nợ Xấu. QT303 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢCLLTN1,2,3,4 1-5, LTTT 1-6-___ là một nguồn lợi thế cạnh tranh chủ yếu và là một trong những đặc tính khác biệt của chiến lược kinh doanh quốctế so với các loại hình chiến lược khác nhau của doanh là một nguồn lợi thế cạnh tranh chủ yếu và là một trong những đặc tính khác biệt của chiến lược kinh doanh quốctế so với các loại hình chiến lược khác nhau của doanh nghiệp. C Vị trí địa lý_____ được coi là một nguồn lực vô hình góp phần làm nên lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp. B Thương hiệuThương hiệu được coi là nguồn lực có giá trị cao tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp5 lực lượng cạnh tranh trong mô hình của Porter Không bao gồm nhân tố nào sau đây B Hiệp yếu tố thuộc mô hình kim cương của M. Porter có mối quan hệ như thế nào? B Củng cố và ảnh hưởng lẫn nhauBước đầu tiên của quy trình hoạch định chiến lược là A Xác định sứ mạng, mục tiêu và các chiến lược hiện tại của doanhnghiệpCác câp chiến lược trong doanh nghiêp bao gồm A Cấp doanh nghiệp, cấp kinh doanh, cấp chức năngCác chính sách bộ phận của doanh nghiệp phải thỏa mãn yêu cầu C Cụ thể và có tính ổn địnhCác doanh nghiệp tìm kiếm việc quốc tế hóa những hoạt động kinh doanh cũng có thể liên quan tới sự gia tăng áp lựcvề mức độ ____. A Đáp ứng nhu cầu địa phươngCác hành động trong “Quy trình quản trị tổng quát của DN kinh doanh” KHÔNG bao gồm B Xem xét lại văn hóa vàlãnh đạo chiến lượcLựa chọn lợi thế cạnh tranh là quyết định nằm trong câp A kinh doanhCác hoạt động của doanh nghiệp tập trung vào việc tăng doanh thu thị phần, mở rộng hệ thống phân phối vào thịtrường mới thường gắn với chiến lượcCác hoạt động của doanh nghiệp tập trung vào việc tăng doanh thu thị phần, mở rộng hệ thống phân phối vào thịtrường mới thường gắn với chiến lược A Phát triển thị trườngCác loại hình chiến lược cạnh tranh tổng quát bao gồm C Dẫn đầu về chi phí, khác biêt hóa và tâp trung hóaCác lực lượng cạnh tranh trong mô hình của Porter KHÔNG bao gồm D Nguồn lực thay thế chiến lượcCác mục tiêu ngắn hạn của doanh nghiệp là A Chỉ số mà doanh nghiệp phải đạt được trong từng năm, góp phần hoànthành mục tiêu dài ngành phụ trợ trong một quốc gia tạo ra những lợi thế cho các ngành công nghiệp sử dụng đầu ra theo các cáchkhác nhau chẳng hạn A Thông qua việc tiếp cận với hầu hết các yếu tố đầu vào sinh lời một cách hiệu quả, sớm,nhanh chóng và đôi khi được ưu đãiCác nhà cung câp sẽ bị hạn chế quyền lực khi A Có nhiều nhà cung cấp có nhiều nhà cung cấp cùng một sản phẩm thìdoanh nghiệp có nhiều sự lựa chọn và có quyền thương lượng cao hơn và ngược lạiCác yếu tố sản xuât có thể được nhóm thành những loại lớn D Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng A Nguồn nhânlực, nguồn kiến thức; B Nguồn tài sản vật chất, nguồn vốn; C Cơ sở hạ tầngCách tiếp cận mở rộng thị trường quốc tế theo bản quyền không cho phép doanh nghiệp B Kiểm soát chặt chẽ vềhiệu quả sản xuất và marketing của sản phẩm ở những quốc gia khácQT303_Quản trị chiến lược1Câu trúc tổ chức theo ma trận được áp dụng tốt nhât khi doanh nghiệp D Khi doanh nghiệp tiến hành thực hiện nhiềudự án khác nhauCâu trúc tổ chức theo sản phẩm được áp dụng tốt nhât khi doanh nghiệp C Đa dạng hóa sản phẩm mạnh mẽCó ít đối thủ cạnh tranh tiềm năng gia nhập ngành kinh doanh nếu D Chính phủ hạn chế việc thành lập doanh nghiệpmới trong ngànhCó mây dạng thức xâm nhập thị trường quốc tế C 6Cocacola giảm giá sản phẩm nước Cola thâp hơn so với sản phẩm nước giải khát có gas của Tribeco trên thị trường làdoanh nghiệp theo đuổi chiến lược nào? A Chi phí thấpCông nghệ phát triển ngày càng nhanh thúc đẩy các doanh nghiệp triển khai chiến lược kinh doanh quốc tế nhằm mụcđích A Thu hồi nhanh vốn đầu tư vào hoạt động R&DCông suât của phân xưởng sản xuât sản phẩm A của công ty đạt công suât 30 tân/1ngày là D Năng lực sản xuấtCông ty ABC có tổng doanh thu tỷ VNĐ trong đó mức độ đóng góp của SBU 1 là 500, SBU 2 là 300 và SBU 3 là ma trận BCG, vòng tròn lớn nhât thể hiện SBU A Số 1Công ty ABC có tổng doanh thu 500 tỷ VNĐ trong đó mức độ đóng góp của SBU 1 là 200, SBU 2 là 200 và SBU 3 là ma trận BCG, độ lớn vòng tròn của SBU 3 C Bằng 1/2 độ lớn vòng tròn SBU 1 Kích thước hình tròn SBU củadoanh nghiệp trên ma trận BCG phụ thuộc vào mức độ đóng góp doanh thu của SBU đó vào tổng doanh thu của DNCông ty có hàng loạt hợp đồng với các nhà cung câp thực phẩm nổi tiếng thuộc hoạt đ ông nào trong chuỗi giá trị củasân Golf? B Quản trị thu muaCông ty dược phẩm A chia doanh nghiệp thành 3 SBU gồm SBU1-Thuốc trị bệnh đau đầu, SBU2-Thuốc bổ, SBU3- Thuốctiêu hóa. Đây là cách phân loại đơn vị kinh doanh chiến lược theo tiêu thức? B Sản phẩm có sự khác biệt về chứcnăngCông việc thành toán tiền nguyên vật liệu thuộc hoạt động nào trong chuỗi giá trị? A Quản trị thu muaChiến lược cạnh tranh chỉ ra vân đề nào? A Phương thức cạnh tranhChiến lược câp doanh nghiệp trả lời cho câu hỏi nào dưới đây? A Doanh nghiệp tăng trưởng và phát triển như thế nàotrong tương lai?Chiến lược đa dạng hóa liên quan là A Bổ sung thêm các sản phẩm/dịch vụ mới có liên quan đến sản phẩm/dịch vụ hiện tạiChiến lược kinh doanh quốc tế là một loại hình đặc biệt của chiến lược A Phát triển thị trườngChiến lược mà doanh nghiêp tiến hành bổ sung các sản phẩm và dịch vụ mới cho các khách hàng hiện tại của DN làchiến lược B Đa dạng hóa hàng ngangChiến lược nào sẽ chịu Rủi ro khi thực hiện chiến lược mà công ty có thể bỏ qua hoặc không đáp ứng được sự thay đổivì thị hiếu của khách hàng? C Chi phí thấpChiến lược nhằm cung câp các sản phẩm với mức giá thâp hơn các đối thủ cạnh tranh được gọi là chiến lược A Chi phí thấpChiến lược phát triển sản phẩm nhằm gia tăng doanh số bán thông qua D Cải tiến hoặc biến đổi sản phẩm/dịch vụ hiện tạiChiến lược phát triển thị trường là B Đưa sản phẩm hiện tại vào khu vực thị trường mớiChiến lược tạo ra các sản phẩm/dịch vụ có sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh là gì? B Chiến lược khác biệt hóaChiến lược tập trung hóa phân biệt với chiến lược khác biệt hóa ở đặc điểm? A Phạm vi cạnh tranhQT303_Quản trị chiến lược2Chiến lược tập trung hóa vào chi phí thâp và chiến lược dẫn đầu về chi phí khác nhau ở đặc điểm? C Phạm vi cạnh tranhChiến lược tích hợp hàng ngang là C Bổ sung thêm các sản phẩm/dịch vụ cạnh tranhChiến lược tìm kiếm thị phần cho các sản phẩm & dịch vụ hiện tại của DN vào các thị trường địa lý mới gọi là chiếnlược A Phát triển thị trườngChiến lược toàn cầu có ý nghĩa trong những ngành kinh doanh chịu sức ép cạnh tranh mạnh mẽ về ___. A GiáChiến lược toàn cầu dựa trên giả định A Sản phẩm/dịch vụ mang tính tiêu chuẩn hoá có thể thâm nhập vào nhiều thịtrường khác nhauChiến lược thâm nhập thị trường là A Mở rộng thị trường hiện tại với các sản phẩm hiện tạiChiến lược thâm nhập thị trường nhằm gia tăng thị phần cho sản phẩm/dịch vụ hiện tại trên thị trường hiện tại thôngqua A Tăng cường nỗ lực marketingChiến lược xuât khẩu thường được lựa chọn bởi các doanh nghiệp sở hữu những nguồn lợi thế cạnh tranh quốc giamạnh nhưng A Năng lực kết hợp các hoạt động yếu hoặc không có khả năng mang lại các giá trị gia tăng mới chokhách hàngChiến lược tìm kiếm gia tăng thị phần cho các sản phẩm & dịch vụ hiện tại trên thị trường hiện tại của doanh nghiệpthông qua các nỗ lực Marketing là C Chiến lược xâm nhâp thị trườngChính phủ đã tăng cường khả năng cạnh tranh quốc tế cho các doanh nghiệp địa phương bằng cách D Thiết lập cácyêu cầu khắt khe về hiệu suất, mức độ an toàn hay bảo vệ môi trường và thúc đẩy các liên kết dọc giữa các nhà cungứng và khách hàngChính sách nhân sự trong thực thi chiến lược bao gồm những hoạt động nào dưới đây D Tất cả các đáp án đã nêuđều đúng A Xây dựng cơ chế gắn thành tích và lương thưởng với thực hiện chiến lược; B Xây dựng cơ chế đãingộ và giải quyết mâu thuẫn nội bộ thống nhất; C Tạo môi trường văn hoá nhân sự hỗ trợ thực thi chiến lượcChu kỳ sống của ngành trải qua mây giai đoạn? B 4Chức năng hoạch định chiến lược không bao gồm các hoạt động nào dưới đây A Đảm bảo các hoạt động tuân thủ cáckế hoạchDell là một doanh nghiệp theo đuổi chiến lược? A Chi phí thấpDoanh nghiệp áp dụng chiến lược phát triển sản phẩm khi C Doanh nghiệp có năng lực R&D mạnhDoanh nghiệp của một nước giành được lợi thế cạnh tranh trong một ngành công nghiệp nhât định nếu họ có đượcnhững loại yếu tố sản xuât cụ thể với A Chi phí thấp hoặc chất lượng cao đặc biệt ảnh hưởng đáng kể đến cạnhtranhDoanh nghiệp sẽ lựa chọn vị trí triển khai các hoạt động kinh doanh các chi nhánh quốc tế dựa trên B Yếu tố lợi thếcạnh tranh của mỗi một quốc giaDoanh nghiệp sử dụng chiến lược phát triển thị trường khi C Doanh nghiệp có công suất nhàn rỗiDoanh nghiệp liên doanh quốc tế có những lợi thế D Tất cả các đáp án đã nêu đều đúngDựa vào công cụ ma trận BCG, doanh nghiệp thực hiện chiến lược thu hoạch khi C Thị phần tương đối cao và tốc độtăng trưởng nhu cầu bão hòaĐăc điểm của ô "Bò tiền" trong ma trân BCG là D Lợi nhuân cao – nhu cầu tài chính thấpĐăc điểm của ô “Ngôi sao” trong ma trân BCG là A Lợi nhuân cao – nhu cầu tài chính lớnQT303_Quản trị chiến lược3Để tạo lập sức cạnh tranh quốc tế, các doanh nghiệp không chỉ dựa vào các lợi thế cạnh tranh quốc gia mà còn cầnphải A Tìm kiếm và khai thác các lợi thế quốc gia khácĐiểm khác biệt của ________ so với câu trúc tổ chức theo ma trận là thay vì được thiết kế tạm thời cho các dự án khácnhau, các chuyên gia chức năng được bố trí trong các nhóm xuyên chức năng một cách ổn định B Cấu trúc tổchức theo sản phẩmĐiểm mạnh của công ty ABC là có hệ thống bán hàng lớn, cơ hội trên thị trường nội địa là tăng trưởng nhu cầu củakhách hàng, theo ma trận TOWS chiến lược SO sẽ là C Chiến lược thâm nhập thị trườngĐiều kiện triển khai chiến lược dẫn đầu về chi phí không bao gồm nhân tố nào? C Khả năng marketing tốtĐiều nào sau đây không đúng về KFS? D Nhân tố tác động không đáng ngũ quản lý của doanh nghiệp được đào tạo tập trung vào các mục tiêu đề ra trong kế hoach chiến lược thuộc hoạtđông nào trong chuỗi giá trị? A Quản trị nhân sựĐối với doanh nghiệp vừa và nhỏ kinh doanh đơn ngành, kiểu phân chia bộ phận phù hợp nhât là C Phân chia bộphận theo chức năngĐộng cơ thúc đẩy doanh nghiệp triển khai chiến lược kinh doanh quốc tế D Tất cả các đáp án đã nêu đều đúngGiai đoạn đánh giá chiến lược KHÔNG bao gồm hành động nào B Tái cấu trúc tổ chứcGiai đoạn hoạch định chiến lược không bao gồm các hoạt động nào sau đây C Phân bổ nguồn lựcGiai đoạn thực thi chiến lược theo mô hình của Fred David bao gồm bao nhiêu nội dung? C 3Giai đoạn thực thi chiến lược KHÔNG bao gồm hoạt động C Phân tích môi trường bên ngoài và môi trường bên trongdoanh nghiệpHạn chế cơ bản của kiểu tổ chức phân chia theo chức năng là A Các nhà quản trị chức năng có tầm nhìn hẹpHoạt động hoàn thiện sản phẩm, đóng gói bao bì thuộc hoạt động? B Hâu cần đầu raHoạt động nào sau đây KHÔNG phải là hoạt động phụ trợ? D Quảng cáoHoạt đông nào sau đây trong mô hình chuỗi giá trị là hoạt đ ông cơ bản? C Dịch vụHoạt động thiết lập và duy trì mối quan hệ với nhà cung ứng thuộc hoạt động nào trong chuỗi giá trị? C Quản trị thumuaHonda là thương hiệu khẳng định sản phẩm của mình tiết kiệm và an toàn khi sử dụng. Vậy Honda đang theo đuổi loạihình chiến lược nào? B Khác biệt hóaHỗ trợ của chính phủ đối với các doanh nghiệp nhà nước là nhân tố thuộc nhóm lực lượng nào? A Chính trịKhả năng áp đặt mức giá vượt trội hơn so với đối thủ cạnh tranh là ưu điểm của chiến lược? C Khác biệt hóaKhả năng sử dụng các nguồn lực, đã được liên kết có mục đích, tại các lĩnh vực hoạt động của doanh nghi êp được gọilà B Năng lựcKhái niệm nào sau đây đề cập tới việc chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm giảm khi sản lượng tuyệt đổi trong 1 đơn vị thờigian tăng? B Lợi thế kinh tế theo quy môKhái niệm sau đây “một đơn vị kinh doanh riêng lẻ hoặc trên một tập hợp các ngành kinh doanh có liên quan cặp sảnphẩm / thị trường, có thể được hoạch định riêng biệt với các phần còn lại của doanh nghiệp”. Đó là khái niệm vềC đơn vị kinh doanh chiến lượcQT303_Quản trị chiến lược4Khi FPT quyết định thành lập Ngân hàng Tiên Phong, đó được gọi là chiến lược D Chiến lược đa dạng hóa Lĩnh vựcngân hàng là một lĩnh vực kinh doanh mới, khác so với lĩnh vực kinh doanh truyền thống của FPT là FPT TelecomKhi tiến hành chiến lược kinh doanh, các doanh nghiệp có thể đạt được sự bảo đảm về việc tiếp cận _______. A Cácnhân tố sản xuất chi phí thấpKhi thị trường trong nước có nhu cầu về sản phẩm quá nhỏ, thì các doanh nghiệp nên theo đuổi chiến lược nào CKinh doanh quốc tếKhung đánh giá chiến lược bao gồm B Đánh giá lại các vấn đề cơ bản của chiến lược, đo lường và so sánh kết quả, thựchiện các điều chỉnhLoại hình câu trúc tổ chức theo bộ phận tỏ ra không hiệu quả khi A Xảy ra sự cạnh tranh về tài nguyên giữa các bộphận trong doanh nghiệpLực lượng nào dưới đây KHÔNG thuộc mô hình “Các lực lượng điều tiết cạnh tranh” ? A Lực lượng kinh trân BCG dùng để phân tích, đánh giá vị thế cạnh tranh của C Các đơn vị kinh doanh chiến lượcMa trân BCG được xây dựng trên cơ sở 2 biến số về C Thị phần tương đối & tốc độ tăng trưởngMa trận chiến lược cạnh tranh tổng quát do tác giả nào xây dựng? A M. PorterMô hình “Các lực lượng điều tiết cạnh tranh” là của A M. PorterMô hình 7S các nhân tố ảnh hưởng đến thực thi chiến lược được phát triển bởi A Mc KinseyMô hình 7S của Mc Kinsey cho phép D Nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến thực thi chiến lượcMô hình Chuỗi giá trị là của tác giả? A M. PorterMô hình quản trị chiến lược tổng quát được chia ra làm mây giai đoạn? A 3Môi trường bên ngoài của doanh nghiệp bao gồm C môi trường vĩ mô và môi trường ngànhMôi trường bên ngoài của doanh nghiệp là tập các yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến sự tồn tại, vậnhành và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trên thị trường? C Phức hợp và liên tụcMôi trường bên ngoài của doanh nghiệp là B Môi trường vĩ mô và môi trường ngànhMôi trường chiến lược của doanh nghiệp là C Môi trường chung của toàn doanh nghiệp bao gồm môi trường bênngoài và bên trường nhiệm vụ của doanh nghiệp Không có đặc điểm nào sau đây? D Không có ảnh hưởng gì tới doanh nghiệp .Môi trường vĩ mô không bao gồm các nhân tố như D Nhà cung cửa hàng chuyên bán sản phẩm đồ ăn chay của Ấn Độ tại Hà Nội là doanh nghiệp theo đuổi chiến lược? D Tâptrung hóaMôt trong những nôi dung của hoạch định chiến lược đó là C Ra quyết định chiến lượcMục tiêu của các doanh nghiệp toàn cầu là B Khai thác chọn lọc nguồn lợi thế từ các nhân tố lợi thế cạnh tranh quốc giakhácMục tiêu chiến lược của doanh nghiệp là A Những trạng thái tiêu thức, những cột mốc mà doanh nghiệp phải đạtđược trong một khoảng thời gian nhất định đảm bảo sự thành công của tầm nhìnQT303_Quản trị chiến lược5Mục tiêu phân đoạn chiến lược của doanh nghiệp không bao gồm yếu tố nào? D Sản phẩm thích hợp với người tiêu dùngMức độ cạnh tranh trong một ngành kinh doanh không giảm khi C Tốc độ tăng trưởng ngành giảm đáp án sai, D mớiđúngMức độ cạnh tranh trong một ngành kinh doanh không giảm khi D Sản phẩm trong ngành có sự khác biệtMức độ cạnh tranh trong một ngành kinh doanh tăng lên khi B Tốc độ tăng trưởng ngành giảmMức độ chuyên môn hóa cao thể hiện trong kiểu câu trúc tổ chức nào A Cấu trúc chức năngMức độ thích ứng thị trường địa phương là B Mức độ mà doanh nghiệp có thể thỏa mãn được những nhu cầu đặc thùcủa khách hàng địa phươngNăm 2006, nhà nước đưa ra quy định “Người dân tham gia giao thông phải đội mũ bảo hiểm” đây là nhân tố thuộcnhóm lực lượng nào? B Pháp luậtNăng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là C Năng lực doanh nghiệp nổi trội hơn so với đối thủ cạnh tranhNăng lực chiến lược của doanh nghiệp KHÔNG phải đáp ứng tiêu chuẩn nào? B Tính đo lường đượcNăng lực lõi của doanh nghiệp KHÔNG phải đáp ứng tiêu chuẩn nào? D Tính linh hoạt Năng lực lõi của của doanhnghiệp phải đáp ứng đồng thời 4 tiêu chuẩn có giá trị, có tính hiếm, khó bắt chước và không thể thay thếNăng lực lõi của doanh nghiệp là gì? B Năng lực tốt nhất so với các năng lực khác trong doanh nghiệpNăng lực mà doanh nghiêp thực hiện đặc biệt tốt hơn so với các đối thủ cạnh tranh mà các đối thủ cạnh tranh khôngdê dàng thích ứng hoăc sao chép gọi là B Lợi thế cạnh tranhNền văn hóa trong doanh nghiệp là yếu/kém hiệu quả khi A Các nhân viên trong doanh nghiệp không có nhận thứcsâu sắc về sứ mạng và chiến lược của doanh nghiệpNền văn hóa trong doanh nghiệp là yếu/kém hiệu quả khi A Các nhân viên trong doanh nghiệp không có nhận thứcsâu sắc về sứ mạng và chiến lược của doanh nghiệpNếu lợi thế theo quy mô không phải là yếu tố cạnh tranh quyết định thì các doanh nghiệp thường lựa chọn C Chiếnlược đa quốc giaNếu sở thích của khách hàng là tương đối đồng nhât thì các doanh nghiệp có xu hướng lựa chọn A Chiến lược toàncầu hoặc xuyên quốc giaNếu thị trường của doanh nghiệp có sự khác biệt lớn về văn hóa, tập quán tiêu dùng, chính sách thương mại,…kiểuphân chia bộ phận phù hợp nhât là A Phân chia bộ phận theo khu vực địa lýNokia chia doanh nghiệp thành 3 SBU gồm SBU1-Điện thoại bình dân, SBU2- Điện thoại N-series, SBU3- Điện thoại Eseries. Đây là cách phân loại đơn vị kinh doanh chiến lược theo tiêu thức? C Sản phẩm có sự khác biệt về đốitượng khách hàngNội dung của chính sách R&D của doanh nghiệp bao gồm D Đổi mới/cải tiến sản phẩmNội dung đầu tiên trong giai đoạn hoạch định chiến lược kinh doanh là A Xác định sứ mạng, mục tiêu và các chiếnlược hiện tại của doanh nghiệpNội dung nào sau đây KHÔNG thuộc giai đoạn Thực thi chiến lược A Xây dựng các mục tiêu dài hạnNôi dung nào sau đây cho phép tạo lập và củng cố hình ảnh của doanh nghiệp trước công chúng xã hội, đồng thời tạora sự hâp dẫn đối với các đối tượng liên quan khách hàng, cổ đông? A Tuyên bố sứ mạng kinh doanhQT303_Quản trị chiến lược6Nội dung phân bổ nguồn lực thuộc giai đoạn nào trong quy trình quản trị chiến lược theo mô hình của FredDavid tổng quát? B Thực thi chiến lượcNguồn của lợi thế cạnh tranh theo quan điểm của là C Chi phí thấp hoặc khác biệt hóa chi phí thấp và khácbiệt hóa là 2 lợi thế cạnh tranh chínhNguồn lực của doanh nghiêp là gì? A Những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanhNguồn lực hữu hình của doanh nghiệp bao gồm A Nguồn lực vật chấtNguồn lực vô hình không bao gồm D Nguồn lực về máy móc thiết bịNguy cơ đe doạ của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng sẽ cao nếu trong ngành B Vốn đầu tư ban đầu thấpNguy cơ đe doạ của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng sẽ cao nếu trong ngành C Vốn đầu tư ban đầu thấpNguy cơ đe doạ của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng sẽ thâp nếu trong ngành A Chính phủ hạn chế việc thành lậpdoanh nghiệp mới trong ngànhNgười câp phép bản quyền thường được trả tiền bản quyền A Trên mỗi đơn vị sản phẩm được sản xuất và bán raNhà cung câp sẽ gia tăng được quyền lực khi B Chỉ có một số ít các nhà cung cấpNhân tố nào không thuộc mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M. Porter? D Áp lực cạnh tranh giữa các đối thủ tiềm ẩnNhân tố nào sau đây không thuộc mô hình “Các lực lượng điều tiết cạnh tranh” của ? B Lực lượng kinh tếNhóm hoạt động bổ trợ trong chuỗi giá trị của M. Porter bao gồm hoạt động nào? C Quản trị nguồn nhân lựcNhóm môi trường chính trị - pháp luật Không bao gồm yếu tố nào dưới đây D Tỷ lệ lạm phát hay giảm phátNhóm môi trường chính trị - pháp luật Không bao gồm yếu tố nào dưới đây C Thói quen tiêu dùngNhững bât lợi của chiến lược xuât khẩu có thể bao gồm D Chi phí vận chuyển cao và Thuế quan tính trên hàng hóa xuấtkhẩuNhững nôi dung nào sau đây KHÔNG thuôc giai đoạn hoạch định chiến lược D Kiểm tra, kiểm soát quá trình hànhđộngNhững nhân tố nào dưới đây không là nhân tố câu thành nên chiến lược của doanh nghiệp? D Mục tiêu doanhnghiệpNhững yêu cầu của giai đoạn Kiểm tra và đánh giá chiến lược của doanh nghiệp KHÔNG bao gồm C Được đo lườngbằng tiêu chuẩn định lượngNhược điểm của chiến lược dẫn đầu về chi phí là gì? B Xuất hiện đối thủ cạnh tranh hiệu quảNhược điểm của chiến lược khác biệt hóa KHÔNG bao gồm nhân tố nào sau đây? D Phụ thuộc vào đoạn thị trường duynhấtNhược điểm của chiến lược khác biệt hóa là gì? A Sự trung thành của khách hàng dễ mất điNhược điểm của loại hình câu trúc tổ chức _______ của doanh nghiệp là tập trung quá nhiều trách nhiệm cho nhà lãnhđạo B Cấu trúc tổ chức theo chức năngNhượng quyền đưa ra lợi nhuận tiềm năng thâp bởi vì C Lợi nhuận bị chia sẻ giữa bên cấp phép và bên được cấpphépQT303_Quản trị chiến lược7Nhượng quyền thương mại là một dạng đặc biệt của giây phép kinh doanh trong đó người được nhượng quyền khôngchỉ bán _______ cho người được phép mà còn đòi hỏi người được nhượng quyền châp nhận tôn trọng các quytắc chặt chẽ về cách thức kinh doanh. A Các tài sản vô hìnhPhân đoạn chiến lược liên quan tới B Các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệpPhân đoạn thị trường khiến doanh nghiệp thay đổi trong khoảng thời gian D Ngắn hạn và trung hạnPhân tích môi trường bên ngoài Không có vai trò nào sau đây D Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệpPhân tích môi trường bên ngoài xác định A cơ hôi – thách tích môi trường bên trong của môt doanh nghi êp nhằm xác định A Điểm mạnh và điểm yếuPhân tích môi trường bên trong của môt doanh nghi êp nhằm xác định D Điểm mạnh và điểm yếuPhân tích môi trường bên trong và bên ngoài thuộc giai đoạn nào của quản trị chiến lược A Hoạch định chiến lượcPhân tích môi trường bên trong và môi trường bên ngoài thuộc giai đoạn nào của quản trị chiến lược? A Hoạch địnhchiến lượcPhân tích môi trường chiến lược thuộc bước thứ__trong quy trình hoạch định chiến lược A 2 và 3Phân tích môi trường vĩ mô của doanh nghiệp không bao gồm phân tích các nhóm lực lượng D khách hàngPhương án nào dưới đây thể hiện lý do, ý nghĩa của sự ra đời, tồn tại và hoạt động của một tổ chức? A Sứ mạng kinhdoanhQuản trị chiến lược có thể được áp dụng trong những loại hình doanh nghiệp nào? D Mọi loại hình doanh nghiệpQuản trị chiến lược đòi hỏi nhà quản trị có các kỹ năng nào? A Tư duy và phân tíchQuản trị chiến lược được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu nào của tổ chức? C Mục tiêu dài hạnQuản trị chiến lược trong doanh nghiệp thuôc quy trình nào? A Tuần hoàn liên tụcQuốc tế hóa cho phép các doanh nghiệp giảm thiểu được vân đề _____. A Chi phíRủi ro chủ yếu liên quan đến thành lập một hoạt động kinh doanh mới ở một quốc gia mới A Chi phíRủi ro khi thực hiện chiến lược mà có sự thay đổi về công nghệ là chiến lược? C Chi phí thấpRủi ro khi thực hiện chiến lược mà dê bị đối thủ cạnh tranh bắt chước đó là B Khác biệt hóaRủi ro khi thực hiện chiến lược mà xuât hiện các đối thủ cạnh tranh hiệu quả hơn là C Chi phí thấpSản phẩm của doanh nghiệp bị làm giả và làm nhái là bị tác động bởi yếu tố môi trường sau C Công nghệSản phẩm của doanh nghiệp bị lỗi thời hoặc giá bán trở nên đắt hơn so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh là bị tácđộng bởi yếu tố môi trường C Công tạo tầm nhìn chiến lược phải đảm bảo được yêu cầu nào sau đây A Đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu Tầm nhìn cầnđược truyền thông cho mọi người trong doanh nghiệp và thực hiện, do vậy cần đơn giản, rõ dàng và dễ hiểu.Sáng tạo tầm nhìn chiến lược phải đảm bảo được yêu cầu nào sau đây B Tạo ra sự tập trung về nguồn lực Thườngxuyên được kết nối bởi các nhà quản trị cấp cao; Là cơ sở để đánh giá chiến lược; Giải quyết các bất đồng là yêu cầuxây dựng sứ mạng kinh doanh.QT303_Quản trị chiến lược8Sự gia tăng số lượng đối thủ cạnh tranh diên ra mạnh mẽ nhât ở giai đoạn nào của chu kỳ sống sản phẩm? B Tăng trưởngSự ra đời của máy tính điện tử đã làm cho sản phẩm máy chữ không còn được ưa chuộng và dần mât vị thế trên thịtrường thuộc nhóm lực lượng môi trường nào? D Công nghệSức ép của các nhà cung câp giảm nếu A Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp thấpSức ép của các nhà cung câp giảm nếu C Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp thấpTạo ra lòng trung thành của khách hàng là ưu điểm của chiến lược? D Khác biệt hóaTạo ra rào cản gia nhập ngành là ưu điểm của chiến lược nào? B Khác biệt hóaTăng cường khả năng phát triển các năng lực có thế mạnh là ưu điểm của chiến lược nào? A Tâp trung hóaTầm nhìn chiến lược cần phải có khả năng tạo nên sự tập trung nguồn lực của doanh nghiệp có chú ý đến yếu tố nàosau đây? A Thời gian và quy mô Yêu cầu thứ hai trong xây dựng tầm nhìn chiến lược là Tầm nhìn chiến lược cầnphải có khả năng tạo nên sự tập trung nguồn lực của doanh nghiệp có lưu ý đến qui mô và thời gian.Tầm nhìn chiến lược được xây dựng trên D Cả Các giá trị và năng lực cốt lõi và hình ảnh trong tương laiTầm nhìn chiến lược trả lời cho câu hỏi nào dưới đây A Doanh nghiệp sẽ đi đâu về đâu?Tâp hợp các doanh nghiệp cùng áp dụng một hay một vài chiến lược tương đồng, sử dụng các nguồn lực như nhautrên 1 thị trường mục tiêu được gọi là A Nhóm chiến lượcTât cả cơ sở vật chât của doanh nghiệp đều được trang bị để phục vụ trong ngành công nghiệp tiêu chuẩn cao là hoạtđông nào trong chuỗi giá trị? C Phát triển công nghệTât cả mặt cỏ sân Golf được cắt tỉa hàng ngày và tưới nước thuộc hoạt đông nào trong chuỗi giá trị của sân Golf? A SảnxuấtTính kinh tế theo quy mô thể hiện B Doanh nghiệp có khả năng giảm chi phí đơn vị sản phẩm nhờ tăng số lượng sản xuấtTính nhât quán của mục tiêu chiến lược thể hiện? A Sự thống nhất giữa các mục tiêu chiến lược Mục tiêu chiến lượcdài hạn được phân bổ thành các mục tiêu ngắn hạn dễ đo lường và kiểm soát. Mục tiêu dài hạn được thực hiện trêncơ sở mục tiêu ngắn hạn được thực hiệnThành lập công ty con tại mỗi một quốc gia nước ngoài là một phương thức xâm nhập B Phức tạp và tốn kémTheo Henderson Chiến lược là sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch hành động để phát triển và kết hợp yếu tố nàosau đây của tổ chức ? A Lợi thế cạnh tranhTheo M. Porter, cường đô cạnh tranh trong ngành phụ thuộc vào mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào sau đây? C Cáclực lượng cạnh ma trận BCG, doanh nghiệp sẽ đầu tư mở rộng sản xuât khi D Thị phần cao và tốc độ tăng trưởng ngành caoTheo ma trận BCG, một SBU có các sản phẩm có tốc độ tăng trưởng thâp nhưng lại có thị phần tương đối cao thì đượcnằm trong ô D Bò sữaTheo ma trận BCG, một SBU có các sản phẩm trong một ngành hâp dẫn nhưng lại có thị phần tương đối thâp thì nằmtrong ô A Dấu hỏiTheo ma trận BCG, tổ hợp kinh doanh được đánh giá hiện tai mang lại nhiều lợi nhuận là CC Con chó / DH Dâu hỏi /NS Ngôi sao / BT Bò tiền AQT303_Quản trị chiến lược9Theo ma trận BCG, tổ hợp kinh doanh nào dước đây được đánh giá là thiếu tiềm năng tăng trưởng? CC Con chó / DHDâu hỏi / NS Ngôi sao / BT Bò tiền ATheo ma trận BCG, tổ hợp kinh doanh nào dước đây được đánh giá là "cân bằng"? CC Con chó / DH Dâu hỏi / NSNgôi sao / BT Bò tiền ATheo ma trận BCG, tổ hợp kinh doanh nào dước đây được đánh giá là thiếu tiềm năng tăng trưởng? CC Con chó / DHDâu hỏi / NS Ngôi sao / BT Bò tiền ATheo mô hình chuỗi giá trị của M. Porter thì hoạt đ ông thu mua nguyên vât li êu thu ôc hoạt đ ông nào? B Hâu cầnnhâpThị phần Sunsilk trên thị trường Việt Nam là 12%, thị phần của đối thủ lớn nhât Clear cũng trên thị trường này là 25%;vậy thị phần tương đối của Sunsilk là B qua hình thức thành lập công ty con, doanh nghiệp có thể duy trì D Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng Khảnăng kiểm soát công nghệ; Kiểm soát marketing; Kiểm soát phân phối sản phẩm của mìnhTrong chiến lược khác biệt hóa, yếu tố nào dưới đây được xếp theo thứ tự ưu tiên cao nhât? B Năng lực nghiên cứu,phát triển và Marketing khác biệt hóa lớn nhất nhờ khả năng nghiên cứu, phát triển và marketingTrong chiến lược xuyên quốc gia, chính sách giá và nhãn hiệu sản phẩm có thể được B Triển khai linh hoạt trên phạmvi toàn cầuTrong chuỗi giá trị của M. Porter, hoạt động nào dưới đây thuộc nhóm hoạt động hỗ trợ? A Nghiên cứu và phát triểncông nghệ sản xuấtTrong giai đoạn hoạch định chiến lược tổng quát theo mô hình của Fred David có mây n ôi dung chính D 6Trong giai đoạn ngành suy thoái, Không có các đặc điểm nào sau đây? D Cung trên thị trường < khung đánh giá chiến lược, sau khi đo lường kết quả của tổ chức, so sánh tiến trình kế hoạch với hiện tại theohướng đáp ứng những mục tiêu đã chọn, nếu những khác biệt quan trọng không xảy ra thì A Tiếp tục quá trìnhthực hiệnTrong khung đánh giá chiến lược, sau khi thực hiện hoạt động xác định tầm nhìn sứ mạng và chiến lược hiện tại, nếunhững khác biệt quan trọng xảy ra thì C Chuyển sang thực hiện các hành động điều chỉnhTrong một số trường hợp, câu trúc tổ chức theo ma trận sẽ tỏ ra không hiệu quả vì A Dễ xảy ra xung đột giữa chứcnăng và dự án về nguồn lựcTrong những ngành mà tính cạnh tranh thể hiện trên phạm vi toàn cầu thì chìa khóa cho sự thành công là ______ ở quymô toàn cầu B Thị phầnTrong nhượng quyền thương mại, người được câp phép nước ngoài có thể không quan tâm đến _____, điều này khôngchỉ làm mât doanh số ở thị trường nước ngoài mà còn làm giảm danh tiếng toàn cầu của doanh nghiệp. B ChấtlượngTrong phân tích cạnh tranh, tập hợp các doanh nghiệp cung câp các sản phẩm hoặc dịch vụ cùng đáp ứng một loại nhucầu được gọi là A Một ngành kinh doanhQT303_Quản trị chiến lược10Trong viêc lựa chọn chiến lược khác biêt hóa thì yếu tố nào sau đây có mức đ ô ưu tiên THẤP nhât? D Chi phí thựchiênTrường phái định vị thuộc giai đoạn phát triển nào của quản trị chiến lược? B Hướng về tổ chức ngànhTrường phái thiết kế thuộc giai đoạn phát triển nào của quản trị chiến lược? A Giai đoạn phát triển nội tạiUnilever chia doanh nghiệp thành 4 SBU gồm SBU1-Clear, SBU2- Omo, SBU3-Sunsilk, SBU4-Surf. Đây là cách phân loạiđơn vị kinh doanh chiến lược theo tiêu thức? C Sản phẩm có sự khác biệt về nhãn hiệuƯu điểm của chiến lược khác biệt hóa là D Giúp doanh nghiêp tăng được giá bánƯu điểm của loại hình câu trúc tổ chức theo bộ phận là C Nâng cao khả năng kiểm soát tài chính ở cấp doanh nghiệpƯu điểm của loại hình câu trúc tổ chức theo ma trận là C Có khả năng tận dụng tối đa kỹ năng của nhân viênVai trò của mô hình viên kim cương là B Hướng dẫn các doanh nghiệp xác định cần dựa vào các yếu tố cạnh tranh quốcgia nào để tạo lập lợi thế cạnh tranh quốc tếVai trò của Quản trị chiến lược trong doanh nghiệp là A Thiết lập các chiến lược hiệu quả hơnVai trò của tầm nhìn chiến lược là A Hướng con người tới một mục đích chung và thúc đẩy mọi người không ngừng làmviệc để đạt được mục đích đó Tầm nhìn chiến lược giúp chỉ ra một mục đích, phương hướng chung của toàn tổ chứcvà giúp cho mọi người trong tổ chức nhận thức được mục đích đóVai trò của văn hóa đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp KHÔNG bao gồm A Hỗ trợ hoạch định chiến lượcVai trò hoạch định chiến lược của doanh nghiệp đặc biệt quan trọng đối với câp quản trị D Mọi cấp trong tổ chứcVăn hóa mạnh/bền vững là nền văn hóa có đặc trưng B Là một tổng thể có kết cấu vững chắcVề bản chât, các Doanh nghiệp theo đuổi chiến lược xuyên quốc gia đang đồng thời theo đuổi cả 2 lợi thế A Chi phíthấp và khác biệt hóaVề bản chât, hoạch định chiến lược là quá trình _______ còn thực thi chiến lược là quá trình _______. D Tư duy - tác nghiệpVề kỹ năng và nguồn lực, chiến lược chi phí thâp đòi hỏi doanh nghiệp phải có A Sản phẩm có mức độ tiêu chuẩn hóacaoVề mặt kỹ năng và nguồn lực, chiến lược khác biệt hóa đòi hỏi doanh nghiệp phải có D Năng lực marketing vượt trộicác đối thủ cạnh tranhViệc _______ đòi hỏi có sự phối hợp cao độ của tât cả các thành viên trong doanh nghiệp. B Thực thi chiến lượcViệc duy trì môi trường kinh doanh bình đẳng, chống độc quyền, chống phá giá thuộc nhóm lực lượng B Pháp luậtViệc HP và Compaq sáp nhập thành một công ty duy nhât được gọi là chiến lược B Tich hợp hàng ngangViệc kiểm soát hoặc sở hữu các hoạt động mới trong phân phối sản phẩm được gọi là chiến lược A Chiến lược tíchhợp phía trướcViệc Pepsi tung ra thị trường sản phẩm nước tinh khiết đóng chai Aquafina được gọi là chiến lược D Đa dạng hóa hàng ngangViệc sở hữu hoặc gia tăng quyền kiểm soát đối với các nhà cung ứng được gọi là chiến lược C Chiến lược tích hợp vềphía sauViệc thiết lập _______ được thiết lập dựa trên cơ sở kết hợp kiểu phân công chiều dọc và phân công theo chiều ngangB Cấu trúc tổ chức theo ma trậnQT303_Quản trị chiến lược11Việc thỏa thuận câp phép bản quyền cho phép một doanh nghiệp nước ngoài D Mua quyền sản xuất các sản phẩmcủa doanh nghiệp trong phạm vi một quốc gia hay tại nhiều quốc gia khác nhau và bán các sản phẩm của doanhnghiệp trong phạm vi một quốc gia hay tại nhiều quốc gia khác nhauViệc Unilever đưa thêm sản phẩm dầu xả, kem dưỡng tóc bổ sung cho sản phẩm dầu gội Sunsilk được coi là chiến lượcA Đa dạng hóa đồng tâmViệc Unilever tung ra thị trường sản phẩm bột giặt OMO Matic để đối phó với sản phẩm bột giặt Tide và tăng thị phầnđược gọi là chiến lược B Chiến lược phát triển sản phẩmVinamilk chia doanh nghiệp thành 4 SBU gồm SBU1-Sữa bột, SBU2- sữa nước, SBU3-Café, SBU3-Kem. Đây là cách phânloại đơn vị kinh doanh chiến lược theo tiêu thức? A Sản phẩm có sự khác biệt về công nghệVới việc nhượng quyền, người nhượng quyền nói chung nhận được khoản thu nhập về bản quyền, tính bằng tỉ lệ phầntrăm trên _____ của người được nhượng quyền. C Thu nhậpXây dựng câu trúc tổ chức cho phép doanh nghiệp D Tất cả các đáp án đã nêu đều đúngXuât hiện nguy cơ đe doạ của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng mạnh khi A Dễ dàng tiếp cận kênh phân phốiXuât khẩu không chỉ đòi hỏi chi phí vận hành hoạt động trên thị trường quốc gia xuât khẩu mà các doanh nghiệp còncần A Xây dựng một chương trình marketing quốc tếYếu tố nào không thuộc tiêu chuẩn năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp? D Dễ bắt trướcYếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của chiến lược? D Các quyết định chiến lược phản ánh kết quả kinh doanh của DNYếu tố nào sau đây không phải là nhược điểm của chiến lược dẫn đầu về chi phí? D Sản phẩm có chất lượng thấpYếu tố nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của chiến lược dẫn đầu về chi phí? B Tạo ra lòng trung thành khách hàngYếu tố nào sau đây Không phải là yêu cầu của bản tuyên bố sứ mạng kinh doanh? D Có tính đến yếu tố quy mô và thờigianYếu tố nào sau đây không thể tối đa hóa hoạt động của chuỗi cung ứng? D Sử dụng thuê mua bên ngoàiQT303_Quản trị chiến lược12 Dell là một doanh nghiệp thành công đáng kinh ngạc. Vào năm 2005, công ty là nhà cung cấp Máy tính Cá nhân số 1 trên thế giới mặc dù chỉ là một công ty khởi nghiệp vô danh vào năm 1984. Làm thế nào là một phép lạ như vậy có thể xảy ra được? Dell phần lớn được coi là một thành công xuất sắc trong việc phá vỡ mô hình kinh doanh. Tuy nhiên, một thành công như vậy sẽ không xảy ra nếu không có sự hiện diện của hai sự đột phá khác sự phá vỡ của ngành công nghiệp máy tính và sự đột phá của công nghệ đột phá mô hình kinh doanh do Dell khởi xướng là một trong những điều tốt nhất từng đạt được trong một thời gian dài. Nó dựa trên hai khái niệm đơn giảnSản xuất theo đơn đặt hàng sản xuất sản phẩm chỉ bắt đầu khi đã nhận được đơn đặt hàng của khách hàng. Quy trình sản xuất theo đơn đặt hàng giúp loại bỏ chi phí tồn kho lớn trong khi vẫn cung cấp cho khách hàng cảm nhận về dịch vụ tùy Bán hàng trực tiếp bán hàng chỉ được thực hiện trực tuyến hoặc qua điện thoại mà không có sự tham gia của nhà phân phối. Bán hàng trực tiếp tạo ra một mối quan hệ bền vững, nơi khách hàng cảm thấy được nhà cung cấp phục vụ tận tình; nó làm giảm đáng kể chi phí bán những ví dụ nổi tiếng khác về sự đột phá mô hình kinh ngành du lịch hàng không, SouthWest đã đi tiên phong trong mô hình kinh doanh du lịch giá lĩnh vực bán lẻ, dựa trên nguyên tắc tương tự, các cửa hàng giảm giá nhiều Aldi, Lidl, Ed, Leader Price đã phát minh ra khái niệm cửa hàng có quy mô nhỏ, giảm số lượng chủng loại sản phẩm, chi phí hai ví dụ này, một số đối thủ cạnh tranh trong cùng thị trường đã bắt chước mô hình thành khi đó, Dell đã đạt được thành tích là nhà sản xuất duy nhất trên thế giới tới thời điểm năm 2005 có thể áp dụng mô hình kinh doanh đột phá các đối thủ khác như HP hay IBM không thể sao chép Dell một cách hiệu hiểu được đột phá này, người ta phải phân tích một sự phá vỡ thị trường đồng thời khác sự phá vỡ cấu trúc ngành máy đến giữa những năm 80, ngành công nghiệp máy tính đã được tích hợp theo chiều dọc. Các nhà sản xuất đã làm mọi thứ tích hợp dọc. Giống như IBM, họ thiết kế và sản xuất tất cả các thành phần máy tính và bán chúng thông qua lực lượng bán hàng của chính Máy tính cá nhân xuất hiện, ngành công nghiệp chuyển sang một cấu trúc phân rã theo chiều ngang. Mỗi mặt hàng trong chuỗi giá trị đều do các chuyên gia khác nhau cung cấp. Ví dụ, vào năm 1990, bộ vi xử lý do Intel cung cấp, hệ điều hành của Microsoft, mạng của Novell, chip nhớ của Samsung, đĩa của Seagate, ứng dụng văn phòng của Lotus, lắp ráp cuối cùng bởi Compaq, bán hàng bởi các nhà phân phối độc cấu trúc mới này, Dell đã có thể giới thiệu một mô hình độc bắt đầu hoạt động của mình bằng cách lắp ráp các thành phần PC theo yêu cầu cụ thể của khách đầu, mô hình này chỉ hấp dẫn một bộ phận nhỏ giới công nghệ. Sau đó, nhờ nỗ lực tiếp thị của các nhà cung cấp linh kiện khác nhau, ngày càng có nhiều người dùng làm quen với công nghệ này và cảm thấy thoải mái khi chỉ định cấu hình PC của họ cho thời, kênh gián tiếp mất đi giá trị gia tăng của việc tư vấn kỹ thuật cho người dùng cuối mô hình bán hàng trực tiếp của Dell cuối cùng đã được củng cuối những năm 90, sự đột phá công nghệ Internet đã tạo thêm vũ khí cho đã trở thành phương tiện truyền thông số một để thiết lập mối liên kết trực tiếp giữa nhà cung cấp và khách ngũ bán hàng của Dell trước đây nhận tất cả các đơn đặt hàng qua điện thoại đã ngừng việc này và tạo ra một cổng Internet nơi khách hàng có thể nhận được tất cả thông tin cần thiết để lựa chọn cấu hình PC của cạnh đó, còn tiến xa hơn bằng cách cung cấp các dịch vụ trong suốt vòng đời của sản phẩm tài chính, cấu hình tùy chỉnh, trợ giúp trực tuyến để cài đặt, sử dụng và bảo quả của các công cụ này đã củng cố thêm lợi thế cạnh tranh của việc bán hàng trực tiếp so với mạng lưới nhà phân phối phức Nhắc tới thành công của Dell, không thể không nhắc tới chiến lược phân phối của họ. Với mục tiêu là thống trị thị trường máy tính cá nhân thông qua áp dụng phương pháp bán hàng trực tiếp nhằm tối ưu chi phí trong quá trình phân phối, qua đó giúp người tiêu dùng cuối cùng có thể mua sản phẩm chất lượng cao với giá rẻ. Gian hàng triển lãm Dell tại bang Texas, Hoa Kỳ 2016, nguồn ảnh Chiến lược phân phối của Dell giúp Dell trở thành thương hiệu đầu tiên và duy nhất trên thế giới bán sản phẩm trực tiếp tới khách hàng mà không thông qua bất kỳ khâu trung gian nào. Đây là chiến lược giúp Dell vươn lên vị trí số 1 thế giới và thống trị nhiều năm sau đó. Chiến lược phân phối của Dell là bài học hay cho những ai đam mê tới kinh doanh. Lược sử hình thành của Dell Năm 1984, Michael Dell thành lập PC’s Limited khi vẫn còn là sinh viên của Đại học Texas tại Austin. Một năm sau đó ông đã bỏ học. Nguồn ảnh Vào năm 1983, Michael Dell khi đó 18 tuổi đã dũng cảm rời bỏ trường đại học và tập trung toàn bộ thời gian vào công ty mà minh thành lập, mục đích của Dell khi đó là bán các bản nâng cấp ổ cứng với phân khúc khách hàng doanh nghiệp. Ngay năm đầu tiên, doanh thu của Dell là 6 triệu đô la. Vào năm 1985, Dell đã thay đổi chiến lược của mình khi bắt đầu cung cấp ra thị trường các máy tính hoàn thiện được cài đặt sẵn, trong năm đó Dell đã đạt doanh thu 70 triệu đô la. Tiếp theo sau đó 5 năm doanh thu của Dell tăng lên 500 triệu đô la, và đến cuối năm 2000, doanh thu của Dell là 25 tỷ đô la, một con số khủng khiếp. Lý giải cho thành công đáng kinh ngạc này đến từ chiến lược phân phối của Dell, bằng cách quan sát thị trường và liên tục đặt ra những câu hỏi cải tiến, Dell đã thực sự thành công trong chiến lược khác biệt hoá bằng chiến lược phân phối. Chiến lược phân phối trực tiếp Hình ảnh lịch sử của Dell, nguồn ảnh internet Tôi thấy bạn bè mua 1 chiếc PC với giá USD, trong khi ruột của nó chỉ có giá khoảng 600 USD. Hãng IBM mua phần lớn thiết bị từ các nhà cung cấp khác nhau, lắp ráp nó lại và bán cho các cửa hiệu với giá USD. Thế rồi những người bán, vốn chẳng biết nhiều về máy tính, bán lại cho người tiêu dùng với giá USD. Thật là lố bịch. Michael Dell nói khi phỏng vấn với tạp chí Success Trong hệ thống phân phối những mắt xích trung gian nhà bán buôn, nhà bán lẻ là những thành phần từ lâu đã được xem là mặc định khi một doanh nghiệp muốn đưa sản phẩm của mình ra thị trường. Tuy nhiên Dell lại nghĩ khác… Khởi đầu Dell đã lựa chọn phá vỡ nguyên tắc giống như việc ông rời trường đại học, Dell lựa chọn chiến lược phân phối trực tiếp. Chiến lược phân phối của Dell khởi đầu bằng phương pháp bán hàng truyền thống qua hòm thư bưu điện. Chiến lược phân phối trực tuyến Turbo PC Dell – 1985, nguồn ảnh americanhistory Dell tận dụng sự phát triển vũ bão của internet để áp dụng kế hoạch bán hàng trực tuyến, Dell làm việc này trước khi internet trở nên phổ biến. Dell cũng là thương hiệu dẫn đầu trong việc thiết kế đơn hàng và cho phép khách hàng nhận cập nhật đơn hàng. Đến năm 1997 doanh số bán hàng qua internet của Dell đạt con số trung bình là 4 triệu đô la mỗi ngày. Cho phép khách hàng cá nhân hoá sản phẩm Chiến lược phân phối của Dell cũng đem đến sự khác biệt trong việc trực tiếp tư vấn và cho phép khách hàng tự cấu hình, cá nhân hoá CPU của mình tại những điểm bán mà nhân viên Dell trực tiếp tư vấn, thay vì lựa chọn những mẫu PC được thiết lập sẵn trong các cửa hàng bán lẻ. Kết Chiến lược phân phối của Dell đã rất thành công khi họ kinh doanh máy tính cá nhân, đã phát hiện ra cơ hội từ những vấn đề cố hữu, sáng tạo và thiết lập một chuỗi cung ứng mà mình quản lý nhằm tối ưu giá bán với kết quả là giá bán của Dell thường thấp hơn các đối thủ cạnh tranh, chính điều này đã giúp Dell thành công. Chiến lược này giúp Dell đạt lợi thế cạnh tranh về chi phí có tính cấu trúc bền vững một hệ thống phân phối, đây mà điều mà các đối thủ của Dell không thể thực hiện, điều này giúp Dell trở thành người tiên phong, người dẫn đầu. Thương hiệu Dell là cái tên khá quen thuộc đối với người dùng công nghệ trên toàn cầu. Hiện tại, Dell không chỉ có mặt tại thị trường Việt Nam mà còn có thị phần trải dài ở nhiều quốc gia khác trên thế giới. Những chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thương hiệu điện tử nổi tiếng này. Sơ lược về lịch sử hình thành Dell là thương hiệu của công ty Dell Inc. Đây là thương hiệu của Hoa Kỳ được thành lập vào năm 1984. Hiện tay, công ty đa quốc gia này có trụ sở đặt tại Round Rock, Texas do ông Michael Dell sáng lập. Đôi nét về lịch sử hình thành thương hiệu Dell Thương hiệu Dell tập trung vào dòng sản phẩm máy tính cá nhân với mong muốn hỗ trợ người dùng tối đa. Những thiết kế của Dell chú trọng vào tính bền bỉ với cấu hình mạnh mẽ mang lại hiệu quả sử dụng tối ưu. Sự phát triển của thương hiệu trong những năm qua Xuất phát điểm của Dell chỉ là những chiếc máy tính cá nhân được lắp ráp bởi ông Michael Dell. Sau khi được giới thiệu thông qua các tạp chí công nghệ, người dùng ở quốc gia này bắt đầu biết đến Dell. Từ đó, đơn hàng ngày càng gia tăng hơn. Dell trở thành nhà phân phối máy tính cá nhân hàng đầu lúc bấy giờ. Tiến trình phát triển sản phẩm của Dell Trải qua nhiều thăng trầm, đến năm 1987, Dell đã thành lập nhà máy chế tạo riêng biệt. Thương hiệu Dell cũng bắt đầu tập trung vào phát triển các dịch vụ hỗ trợ, lắp đặt và sửa chữa cũng như bảo dưỡng để đảm bảo các sản phẩm chất lượng. Thời gian sau, Dell bắt đầu tập trung vào các chiến lược kinh doanh và marketing để thúc đẩy nhu cầu tiêu dùng. Trong năm 1987, văn phòng đầu tiên của Dell đã được thành lập tại Anh. Năm 1989, hãng còn phát triển hơn bằng việc tự sản xuất server đầu tiên. Bên cạnh đó, Dell còn hợp tác với Intel để đưa sản phẩm với công nghệ hiện đại đến với người dùng. Năm 1990, doanh số của toàn hãng đã tăng lên một cách vượt bật đánh dấu sự phát triển của Dell. Một số dòng sản phẩm của thương hiệu Dell Máy tính xách tay Đây là một trong những sản phẩm nổi bật của thương hiệu Dell. Dưới đây là một số dòng laptop Dell được nhiều người dùng ưa chuộng. Laptop Inspiron Inspiron là dòng laptop bình dân Dell có giá thành khá mềm phù hợp với đối tượng người dùng phổ thông như sinh viên, dân văn phòng,… XPS là dòng laptop cao cấp có thiết kế tinh tế với nhiều tính năng hiện đại. Sản phẩm này được tích hợp màn hình với độ phân giải khá cao mang lại hiệu quả sử dụng tối ưu. Không những thế, sản phẩm này còn có trọng lượng khá nhẹ phù hợp cho người sử dụng chuyên di chuyển nhiều. Alienware là dòng laptop dành cho những game thủ. Loại sản phẩm này có hiệu suất khá cao với tốc độ xử lý nhanh nhạy. Ngoài ra, Dell còn phát triển thêm rất nhiều dòng sản phẩm laptop khác cho người dùng là doanh nhân như Vostro, Latitude, Precision. Một số sản phẩm khác Pocket PC là thiết bị vi tính bỏ túi có các chức năng như di động thông thường. Máy tính bàn Các sản phẩm máy tính bàn của hãng có cấu hình khá mạnh với độ bền cao. Màn hình máy tính Dell không chỉ sản xuất máy tính mà còn mang đến cho người dùng những màn hình tách rời. Chip xử lý là một trong những dòng sản phẩm của thương hiệu Dell. Thiết bị này giúp các linh kiện, bộ phận kết nối với nhau để thực hiện chức năng nhất định. Đặc điểm chung của sản phẩm thuộc thương hiệu Dell Hiện nay, rất nhiều đơn vị cung cấp sản phẩm với nhiều thương hiệu khác nhau. Tuy nhiên, Dell vẫn là hãng được người dùng ưa chuộng. Sản phẩm của thương hiệu Dell có độ bền cao với thời lượng pin lâu dài. Không những thế, tốc độ xử lý dữ liệu cũng rất nhanh mang lại hiệu quả sử dụng tối ưu. Hệ thống máy tính của Dell có cấu hình đẹp được tích hợp tính năng đa dạng. Một số dòng sản phẩm nổi bật của Dell Ngoài ra, các sản phẩm của Dell có nhiều mức giá ứng với nhiều phân khúc. Điều này giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu. Sản phẩm được thiết kế đơn giản nhưng khá tinh tế. Những người dùng dù có khắt khe đến mấy cũng cảm thấy hài lòng khi sở hữu. Kết luận Những thông tin mà bài viết chia sẻ sẽ phần nào giúp bạn hiểu rõ hơn về thương hiệu Dell. Từ đó, nếu có nhu cầu lựa chọn sản phẩm của hãng, bạn cũng cảm thấy yên tâm hơn về độ uy tín và danh tiếng của Dell. Tổng hợp Engadget, Wikipedia, HP, HP Innovation Gallery Công nghệ máy tính là một ngành công nghiệp không khoan nhượng nhất trên thế giới. Trong số các ông lớn trong ngành được mọi người biết tới như Apple, Asus, HP, Sony Vaio,… thì không thể không kể tới DELL. Đây là một hãng máy tính nổi tiếng với hơn 30 năm phát triển với thu nhập lớn thứ 28 tại Mỹ. Doanh nghiệp này khởi nghiệp với 1000$ và họ đã đạt được kết quả ngoài mong đợi. Cùng tìm hiểu chiến lược marketing của DELL để xem họ đã làm thế nào nhé. Tổng quan về Dell Dell Technologies Inc. là một công ty công nghệ đa quốc gia của Mỹ có trụ sở chính tại Round Rock, Texas. Công ty được hình thành do sự hợp nhất vào tháng 9 năm 2016 của Dell và EMC Corporation sau này trở thành Dell EMC. Các sản phẩm của Dell bao gồm máy tính cá nhân, máy chủ, điện thoại thông minh, TV, phần mềm máy tính, bảo mật máy tính và bảo mật mạng, cũng như các dịch vụ bảo mật thông tin. Dell xếp thứ 35 trên bảng xếp hạng Fortune 500 năm 2018 về các tập đoàn lớn nhất của Hoa Kỳ tính theo tổng doanh thu. >>> Xem thêm Chiến lược marketing của Google – Chiến lược tinh thần từ ông lớn Chiến lược marketing của DELL – chiến lược thành công ngoài mong đợi Chiến lược Marketing của Dell thực sự rất xuất chúng vì nó đánh vào tâm lý của khách hàng và những điểm thiếu sót trên thị trường. Hãng không cần sản phẩm đột phá hay công nghệ mới mà chỉ làm tốt nhất những gì họ đang có. Và nó đã đi đúng hướng, từng bước khẳng định vị trí thương hiệu trên thị trường công nghệ. Tầm nhìn chiến lược Dell là doanh nghiệp luôn theo đuổi chiến lược 4P toàn cầu hóa. Họ nhận ra rằng đến gần khách hàng là một điều cần thiết để thực hiện các chiến lược tiếp thị cũng như xây dựng cơ sở khách hàng. Bắt đầu bằng việc thiết lập cơ sở hạ tầng Internet cho các hoạt động đặt đơn hàng, đặt chỗ. Dell cũng tạo ra sự khác biệt trong chiến thuật tiếp thị của mình ở chỗ họ tin tưởng vào việc thiết lập hệ thống bán hàng trực tiếp. Đây là lý do tại sao công ty thành lập văn phòng bán hàng và các cửa hàng sản xuất trên khắp bắc mỹ, châu âu, châu á và nam mỹ. Chiến lược marketing của dell Ảnh Internet Sản phẩm chất lượng cho riêng mỗi khách hàng Ngay từ đầu lúc mới thành lập thì những chiếc máy tính Dell đã gắn bó với người tiêu dùng hơn hãng nào vì nó làm ra riêng cho mỗi người. Nắm bắt được tâm lý người dùng khi sử dụng máy tính cá nhân sẽ thích các tính năng riêng biệt nên dell đã xây dựng hệ thống độc nhất để sản xuất máy tính theo nhu cầu sử dụng của mỗi cá nhân. Dell đã đạt doanh thu 6 triệu USD trong năm đầu tiên và 41 triệu USD ở năm tiếp theo. Khách hàng có thể gọi tới dell hoặc truy cập vào website của họ và yêu cầu dell sản xuất máy tính với cấu hình và tính năng họ muốn. Sau 5 ngày thì chiếc máy tính sẽ được giao tận tay khách hàng với mức giá thấp hơn 10-15% đối thủ cạnh tranh. Với cách xây dựng độc đáo này, dell nhanh chóng thu hút được sự chú ý của người tiêu dùng, từ đó tạo được tiếng vang trong thị trường công nghệ máy tính từ những ngày đầu tiên. Ngoài ra, sự ra đời những dòng sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu riêng biệt của người tiêu dùng. Ví dụ dell studio hybrid là máy tính để bàn ở bất cứ đâu, nó nhỏ gọn và sử udngj ít hơn 70% điện năng so với máy tính tiêu chuẩn khác. Dell cũng tung ra sản phẩm máy tính nhỏ nhất giống hộp đồ trang sức nhưng có thể tùy biến cho đa phương tiện, đây cũng là sản phẩm cạnh tranh với mac mini của apple. Giá cả cạnh tranh với đối thủ Các đối thủ cạnh tranh của DELL dường như không thể cạnh tranh được giá cả với DELL. Nhờ hệ thống JIT và tiếp thị trực tiếp thì DELL đã giảm chi phí nên mức giá họ đưa ra vô cùng cạnh tranh ở tất cả dòng sản phẩm. DELL không cần trả tiền cho trung gian nên sản phẩm của họ thấp hơn khoảng 12% so với đối thủ khác. Định giá của dell cũng được dựa theo mức chi trả địa phương dược phân phối. Đồng thời, với chiến lược Marketing của Dell còn có thể thúc đẩy doanh số bằng cách cung cấp các dịch vụ đi kèm với sản phẩm. Một khi bạn quyết định về sản phẩm, Dell sẽ đề nghị cung cấp thêm các dịch vụ kèm theo như chống virus, bảo hành và cung cấp một số màu cao cấp. Chăm sóc khách hàng là hướng đi đúng đắn Bằng sự thấu hiểu thị trường và sự huy tín của thương hiệu thì dell cam kết thực hiện tốt trong việc hỗ trợ và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Dell đã thành lập diễn đàn trực tuyến “ăn sáng với dell” mở rộng cho các người dùng là doanh nghiệp nhỏ, các chủ đề trò chuyện trên diễn đàn ngoài chủ đề chung thì người dùng có thể đưa ra thắc mắc, ý kiến về vấn đề cụ thể và dell sẽ trả lời bằng phần mềm thông minh nhân tạo. Dell cũng cung cấp các dịch vụ tìm kiếm toàn diện thân thiện với người dùng, giúp người dùng tìm sản phẩm dễ dàng hơn. Phạm vi tìm kiếm rộng trên phần cứng, phần mềm giúp người dùng nghiên cứu thuận tiện hơn. Các chiến dịch quảng cáo thành công DELL đã sử dụng rất nhiều phương tiện truyền thông để giới thiệu sản phẩm của họ trong chiến lược marketing của dell như truyền hình, sách, internet, thương mại điện tử và tiếp thị trực tiếp. Trong đó quảng cáo in ấn là một kỹ thuật chính của họ. Chiến dịch truyền thông future ready được xem là dự án trị giá triệu đô của dell nhằm quảng bá giải pháp công nghệ cho không gian doanh nghiệp. Ngoài ra thì beginnings là chiến dịch truyền thông tiếp thị đáng chú ý vì nó cố gắng kết hợp thương hiệu với tinh thần doanh nhân từ giây phút đầu tiên. Các clips của chiến dịch này đã trở thành viral clips trên các nền tảng truyền thông xã hội, do đó làm tăng mức độ nhận thức về thương hiệu một cách đáng kể. Xúc tiến bán hàng Một trong những thành công của chiến lược marketing của dell là bắt đầu quảng bá sản phẩm của mình thông qua các sản phẩm như best buy, staples và carrefour. Khi khách hàng mua dell họ sẽ được tặng quà miễn phí như belkin, chuột, ổ usb cho khách hàng. Điều này giúp thương hiệu trở thành top of mind của người dùng. Ngoài ra, dell còn hỗ trợ trả góp không lãi suất trong 6- 12 tháng cho nhiều sản phẩm. Kết Qua bài viết trên chúng ta có thể thấy được sự thông minh trong chiến lược marketing của dell. Nó đã giúp công ty này gặt hái được thành tựu đáng nể cũng như có được vị thế trong ngành. Hy vọng rằng qua chiến lược trên, các bạn có thể học hỏi và áp dụng một cách hợp lý trong các công việc kinh doanh của mình. >>> Xem thêm Chiến lược marketing của LG

dell là một doanh nghiệp theo đuổi chiến lược