Bài tập tập hợp con lớp 6. 19/09/2022 by BusyStandstill. Đánh giá của bạn post. 16:30:33 18/08/2018. Số phần tử của một tập hợp. CHUYÊN ĐỀ TOÁN 6: Phương pháp Giải Tập Hợp Các Số Nguyên và giải bài tập thứ tự trong tập hợp các số nguyên YOPOVN xin gửi CHUYÊN ĐỀ TOÁ Chủ đề 1.3: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN. #1 – Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên. #2 – Thứ tự thực hiện các phép tính. #3 – Tìm x. #4 – Tính nhanh – Tính một cách hợp lý. #5 – Bài toán có lời văn (có dùng cộng – trừ – nhân – chia – lũy thừa). Xem lời giải. Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn khác: Sinh 10 Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme. Sinh 10 Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng. Sinh 10 Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng Với giải bài tập Công nghệ lớp 6 Ôn tập chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm - Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Công nghệ lớp 6 giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Công nghệ 6. Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd Hỗ Trợ Nợ Xấu. TOÁN LỚP 6 LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ CHỦ ĐỀ TẬP HỢP A/ KIẾN THỨC CƠ BẢN. 1. Tập hợp là một khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và trong cuộc sống, ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ. 2. Tập hợp được đặt tên bằng chữ cái in hoa VD Tập hợp A, tập hợp B,… 3. Phần tử của tập hợp kí hiệu bằng chữ cái thường VD phần tử a, phần tử b,…. 4. Viết tập hợp - Liệt kê phần tử của tập hợp A = {phần tử} - Chỉ ra tính chất đặc trưng của các tập hợp A = {x tính chất đặc trưng} 5. Số phần tử của tập hợp Một tập hợp có thể có một, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 6. Phần tử thuộc, không thuộc tập hợp - Nếu phần tử x thuộc tập hợp A, kí hiệu x ∈ A. - Nếu phần tử a không thuộc tập hợp A, kí hiệu a \ \notin \ A. 7. Tập hợp rỗng Là tập hợp không có phần tử nào, tập rỗng kí hiệu là Ø. 8. Tập hợp con Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B, kí hiệu là A \ \subset \ B hay B \ \supset \ A. 9. Hai tập hợp bằng nhau Nếu A \ \subset \ B và B \ \supset \ A, ta nói hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu A = B. 10. Nếu tập hợp A có n phần tử thì số tập hợp con của A là 2n. B/ CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1 Viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu * Với tập hợp ít phần tử thì viết tập hợp theo cách liệt kê phần tử. * Với tập hợp có rất nhiều phần tử vô số phần tử thì viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập hợp. Bài 1 Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”. Không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho. a Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A. b Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông b .......A c.......A h .......A Bài 2 Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O} a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X. b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X. Hướng dẫn a/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ” b/ X = {x x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”} Bài 3 Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6;8;10} ; B = {1; 3; 5; 7; 9;11} a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B. b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A. c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B. d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B. Bài 4 Cho tập hợp A = {1; 2;3;x; a; b} a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử. b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử. c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không? Bài 5 Cho tập hợp B = {a, b, c}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con? Bài 6 Cho A = {1; 3; a; b} ; B = {3; b} . Điền các kí hiệu thích hợp vào dấu …. 1 ......A ; 3 ... A ; 3....... B ; B ...... A Bài 7 Cho các tập hợp \A = \left\{ {x \in N/9 100 {- Để xem lời giải chi tiết Lý thuyết và bài tập Chuyên đề Tập Hợp Toán lớp 6 năm 2019-2020​ các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về -} Trên đây là trích một phần nội dung Lý thuyết và bài tập Chuyên đề Tập Hợp Toán lớp 6 năm 2019-2020. Để xem đầy đủ nội dung của đề thi các em vui lòng đăng nhập và chọn Xem online và Tải về. Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em học tốt Đây là bài viết số 25 trong 31 bài viết của loạt series Toán 6Toán 6Bài tập đường tròn và tam giác lớp 6 chương trình mới Lý thuyết – bài tập góc và số đo góc lớp 6 Hỗn số lớp 6 Bài tập Hỗn số và số thập phân toán 6 đầy đủ Lý thuyết – Bài tập tia phân giác của góc lớp 6 Bài tập hè Toán 6 lên 7 đầy đủ cả năm cơ bản đến nâng cao Bài tập về tập hợp và tập số tự nhiên – Số học 6 chương I Bài tập cộng trừ nhân chia số tự nhiên – Số học 6 chương I Bài tập lũy thừa với số mũ tự nhiên, phép nhân và chia lũy thừa lớp 6 Phiếu bài tập thứ tự thực hiện phép tính lớp 6 word Bài tập dấu hiệu chia hết lớp 6 cơ bản và nâng cao Bài tập tính chất chia hết của một tổng nâng cao lớp 6 Bài tập ước chung và bội chung toán 6 Bài tập Ước chung lớn nhất – Bội chung nhỏ nhất nâng cao Bài tập số nguyên tố lớp 6 nâng cao Bài tập phân tích một số ra thừa số nguyên tố lớp 6 cơ bản Phiếu bài tập tuần 1 hình 6 điểm và đường thẳng Bài tập tuần 2 hình học 6 – 3 điểm thẳng hàng – Phiếu hoạt hình đẹp Bài tập tuần 3 hình học 6 – đường thẳng đi qua hai điểm Bài tập tuần 4 hình học 6 – Tia Hướng dẫn so sánh phân số cơ bản đến nâng cao Cách tính tổng dãy lũy thừa cùng cơ số – Các dạng liên quan Tìm chữ số tận cùng của lũy thừa với số mũ tự nhiên- Toán nâng cao lớp 6 Các phương pháp so sánh hai lũy thừa – Toán 6 nâng cao Bài tập lũy thừa với số mũ tự nhiên nâng cao toán 6 Bài tập nâng cao chuyên đề tập hợp lớp 6 Chuyên đề lũy thừa với số tự nhiên lớp 6 – Phiếu bài tập nâng cao Phiếu bài tập tính chất chia hết của một tổng nâng cao Bài tập về số tự nhiên lớp 6 word cơ bản và nâng cao Bài tập ước chung và bội chung có đáp án Bài tập tập hợp số nguyên file word dạng trò chơi Phiếu bài tập phép cộng hai số nguyên file wordBài tập nâng cao chuyên đề tập hợp lớp 6. Giới thiệu đến các thầy cô giáo phiếu bài tập nâng cao về tập hợp. Phiếu bao gồm các dạng toán có liên quan đến lý thuyết tập hợp, đa dạng và phong phú. Nội dung chính Phiếu bài tập nâng cao chuyên đề tập hợp lớp 6Lý thuyết tập hợp lớp 6Các dạng bài tập về tập hợp lớp 6Dạng 1 Bài tập tính số phần tử của tập hợp lớp 6Dạng 2 Đếm số tập hợp conDạng 3 Viết tập hợp dưới dạng liệt kê hoặc tính chất đặc trưngDạng 4 Cho tập hợp dạng liệt kê phần tử, viết ra tính chất đặc trưngDạng 5 Tìm các tập hợp bằng nhauDạng 6 Bài toán thực tế về tập hợp lớp 6 Phiếu bài tập nâng cao chuyên đề tập hợp lớp 6 Download [ KB] Lý thuyết tập hợp lớp 6 Các dạng bài tập về tập hợp lớp 6 Dạng 1 Bài tập tính số phần tử của tập hợp lớp 6 Để tính số phần tử của một tập hợp ta có thể + Viết tập hợp dưới dạng liệt kê các phần tử rồi đếm chúng. + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp rồi tính số phần tử của chúng, sử dụng công thức Số cuối – số đầu Khoảng cách giữa hai số liên tiếp + 1. Nhận xét Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có b – a + 1 phần tử. Dạng 2 Đếm số tập hợp con Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu A B. Bài toán Cho tập hợp A gồm có n phần tử. Để viết các tập con của A ta liệt kê + Tập con không có phần tử nào. + Tập con có một phần tử. + Tập con có hai phần tử. … … … + Tập con có n phần tử. Nhận xét Mỗi tập hợp khác rỗng có ít nhất hai tập hợp con là tập hợp rỗng và chính nó. Dạng 3 Viết tập hợp dưới dạng liệt kê hoặc tính chất đặc trưng Dạng 4 Cho tập hợp dạng liệt kê phần tử, viết ra tính chất đặc trưng Học sinh cần có tư duy tốt để tìm ra quy luật của các phần tử, từ đó sử dụng các kí hiệu để viết. Dạng 5 Tìm các tập hợp bằng nhau Dạng 6 Bài toán thực tế về tập hợp lớp 6 Chủ yếu liên quan đến việc đếm số phần tử của tập hợp Bài tập nâng cao chuyên đề tập hợp lớp 6 Xem thêm Bài tập về tập hợp và tập số tự nhiên Bài viết cùng series> Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới tập về tập hợp lớp 6 là tài liệu Toán lớp 6 hay, giúp các em học sinh củng cố và nâng cao các kiến thức về các dạng toán liên quan đến Tập hợp. Mời các em tham khảo Bài tập chuyên đề tập hợp toán lớp 6 dưới đây trước khi bước vào lớp thêm các thông tin về Bài tập chuyên đề tập hợp Các bài giảng nâng cao về chuyên đề TẬP dung chính Show Bài giảngTổng hợp các dạng bài tập về tập hợp lớp 6Các bài toán về tập hợp lớp 6 rèn luyện kĩ năng viết tập hợpChuyên đề tập hợp lớp 6 nâng cao rèn luyện kĩ năng tính số phần tử của tập hợpFile word tuyển chọn các bài tập phần tập hợp để các bạn tham khảoCác bài toán nâng cao về tập hợp lớp 6Các dạng bài tập về tập hợp lớp 6Dạng 1 Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệuDạng 2 Các bài tập về xác định số phần tử của một tập hợp Bài giảngBài 1. Số phần tử của tập hợpBài 1. Số phần tử của tập hợpVí dụ Cho A là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 3. Tìm số phần tử của tập hợp A?________________________________________Các em chú ý! Ở Bài 3 thầy có viết thiếu ở phép tính số phần tử của tập hợp D = 990 - 105 15 + 1 = lỗi các em vì nhầm lẫn này!Bài 1. Chữa bài tập về nhàNâng cao 12273 lượt học VideoBài 1. Chữa bài tập về nhàVí dụ Cho A là tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số và chia hết cho 5. Tìm số phần tử của tập hợp A. ?Bài 2. Tập hợp con. Số tập hợp conBài 2. Tập hợp con. Số tập hợp conVí dụ Cho A = {1,3,5,7,9}. a A có bao nhiêu tập hợp con ?b A có bao nhiêu tập hợp con có hai phần tử ?c A có bao nhiêu tập hợp con có ba phần tử ?Bài 2. Chữa bài tập về nhàNâng cao 6413 lượt học VideoBài 2. Chữa bài tập về nhàVí dụ Cho tập hợp A = {2, 4, 6, 8} a Hỏi A có bao nhiêu tập hợp con? b A có bao nhiêu tập hợp con có 2 phần tử?Bài 3. Các phép toán trên tập hợp số tự nhiênBài 3. Các bài toán về các phép tính trên tập hợp số tự nhiên Ví dụ Tính giá trị biểu thức một cách hợp = 4568 + 3759 - 4563 + 3764Bài 3. Chữa bài tập về nhàNâng cao 5624 lượt học VideoBài 3. Chữa bài tập về nhàVí dụ Tính hợp lý a 1879 + 3678 – 879 + 678 b 2017 + 7012 – 2012 + 5017Bài 4. Các phép toán trong tập hợp số tự nhiên tiếpBài 4. Các phép toán trong tập hợp số tự nhiên tiếpVí dụ Tìm xa x - 140 35 = 270b x + 4015 = x - 6 2 - 48 - 6 - 3 = 0Bài 4. Chữa bài tập về nhàNâng cao 5756 lượt học VideoBài 4. Chữa bài tập về nhàTìm biết a x – 27 × 5 – 5 × 23 = 50 b x + 24 × 35 = 56 × 15 c x − 270 ∶ 3 ∶ 3 + x × 3 = 1250 d x − 5 × 1230 ∶ 3 × 2 − 220 ∶ 5 = 3210Bài 5. Các phép toán trong tập hợp số tự nhiên tiếpBài 5. Các phép toán trong tập hợp số tự nhiên tiếpVí dụ Khi cộng hai số tự nhiên, một học sinh đã vô ý viết thêm chữ số 0 vào cuối của số thứ hai và nhận được tổng là 6641. Tổng đúng là hai số tự nhiên đó ?Bài 5. Chữa bài tập về nhàNâng cao 4540 lượt học VideoBài 5. Chữa bài tập về nhà Ví dụ Hiệu của hai số bằng 57. Số bị trừ có chữ số hàng đơn vị là 3. Nếu gạch bỏ chữ số 3 thì được số trừ. Tìm số trừ và số bị trừ? Đây là tuyển chọn các bài tập về tập hợp lớp 6 giúp các bạn rèn luyện kiến thức về tập hợp, các thầy cô ôn tập cho học sinh từ cơ bản đến nâng cao hãy tham khảo với onthihsgngay và luôn bên dưới hợp các dạng bài tập về tập hợp lớp 6Các bài toán về tập hợp lớp 6 rèn luyện kĩ năng viết tập hợpBài 1 Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 12 và không vượt quá 16,Sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông 12 ¨ A; 13 ¨ A; 15 ¨ A; 16 ¨ ABài 2 Viết tập hợp các chữ cái trong cụm từ “BẢO LỘC”Bài 3 Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử ?E = {x thuộc N 5 < x < 8}F = {x thuộc N* x < 4}G = {x thuộc N 12 < = x <= 17} .Bài 4 Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?a Tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 14 = 23b Tập hợp B các số tự nhiên x mà x – 3 = 24c Tập hợp C các số tự nhiên x mà = 0d Tập hợp D các số tự nhiên x mà = 2Bài 5 Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?a Tập hợp các số tự nhiên x không vượt quá 6b Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 245 nhưng nhỏ hơn 6 Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 8, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 6 và tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn 3, rồi dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp đề tập hợp lớp 6 nâng cao rèn luyện kĩ năng tính số phần tử của tập hợp Bài 7 Tìm số phần tử của các tập hợp saua A = {2; 4; 6; …; 2018}b B = {3; 5; 7; …; 3000}Bài 8 Một quyển sách có 213 trang. Được đánh số trang từ 3 đến 213. Hỏi phải dùng bao nhiêu chữ số để đánh số các trang của quyển sách này?File word tuyển chọn các bài tập phần tập hợp để các bạn tham khảoCác bài toán nâng cao về tập hợp lớp 6Các dạng bài tập về tập hợp lớp 6Dạng 1 Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệuBài 1 Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”a. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuôngb □ A; c □ A; h □ ALời giảia/ A = {a, c, h, i, m, n, ô, p, t}b/Lưu ý học sinh Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho, và trong một tập hợp thì mỗi phần tử chỉ xuất hiện một lầnBài 2 Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của giảia/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ”b/ X = {x x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”}Bài 3 Cho các tập hợpA = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 10}; B = {1; 3; 5; 7; 9; 11}a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc giảia/ C = {2; 4; 6}b/ D = {5; 9}c/ E = {1; 3; 5}d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11}Bài 4 Cho tập hợp A = {1; 2; 3; x; a; b}a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?Lời giảia/ {1}; {2}; {a}; {b}; {x}b/ {1; 2}; {1; a}; {1; b}; {1; 3}; {1; x}; {2; a}; {2; b}; {2; 3}; {2; x}; {3; x}; {3; a}; {3; b}; {x; a}; {x; b}; {a; b}c/ Tập hợp B không phải là tập hợp con của tập hợp A bởi vì nhưngBài 5 Cho tập hợp B = {a, b, c}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?Lời giải+ Tập hợp con của B không có phần từ nào là .+ Các tập hợp con của B có một phần tử là {a}; {b}; {c}+ Các tập hợp con của B có hai phần tử là {a; b}; {a; c}; {b; c}+ Tập hợp con của B có 3 phần tử chính là B = {a, b, c}Vậy tập hợp A có tất cả 8 tập hợp chú. Một tập hợp A bất kỳ luôn có hai tập hợp con đặc biệt. Đó là tập hợp rỗng và chính tập hợp A. Ta quy ước là tập hợp con của mọi tập 6 Cho A = {1; 3; a; b} ; B = {3; b}Điền các kí hiệu thích hợp vào dấu ….1 ……A ; 3 … A ; a……. B ; B …… ALời giải1 A ; 3 A ; a B ; B ABài 7 Cho các tập hợp;Hãy điền dấu hay vào các ô dưới đâyA … N* ; A … B; N …. BLời giảiA N* ; A B; N BDạng 2 Các bài tập về xác định số phần tử của một tập hợpBài 1 Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử?Lời giảiTập hợp A có 999 – 100 + 1 = 900 phần 2 Hãy tính số phần tử của các tập hợp saua/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296, 299, 302c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 275 , 279Lời giảia/ Tập hợp A có 999 – 1012 +1 = 450 phần Tập hợp B có 302 – 2 3 + 1 = 101 phần Tập hợp C có 279 – 7 4 + 1 = 69 phần quát+ Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có b – a 2 + 1 phần tử.+ Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có n – m 2 + 1 phần tử.+ Tập hợp các số từ số c đến số d là dãy số các đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp của dãy là 3 có d – c 3 + 1 phần 3 Cha mua cho em một quyển số tay dày 145 trang. Để tiện theo dõi em đánh số trang từ 1 đến 256. Hỏi em đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết cuốn sổ tay?Lời giải+ Từ trang 1 đến trang 9, viết 9 chữ số.+ Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang, viết 90 . 2 = 180 chữ số.+ Từ trang 100 đến trang 145 có 145 – 100 + 1 = 46 trang, cần viết 46 . 3 = 138 chữ cần viết 9 + 180 + 138 = 327 4 Các số tự nhiên từ 1000 đến 10000 có bao nhiêu số có đúng 3 chữ số giống giải+ Số 10000 là số duy nhất có 5 chữ số, số này có hơn 3 chữ số giống nhau nên không thoả mãn yêu cầu của bài số cần tìm chỉ có thể có dạng , , , với a b là các chữ số.+ Xét số dạng , chữ số a có 9 cách chọn a 0 có 9 cách chọn để b khác có 9 . 8 = 71 số có dạng .Lập luận tương tự ta thấy các dạng còn lại đều có 81 số. Suy ta tất cả các số từ 1000 đến 10000 có đúng 3 chữ số giống nhau gồm = 324 5 Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 3?Lời giảiVì 3 = 0 + 0 + 3 + 0 = 0 + 1 + 1 + 1 = 1 + 2 + 0 + 0 nên các số có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 3 là 3000; 1011; 2001; 1002; 1110; 2100; 1200; 1101; 2010; 1020Có tất cả 10 số như vậyBài 6 Tính nhanh các tổng saua, 29 + 132 + 237 + 868 + 763b, 652 + 327 + 148 + 15 + 73Lời giảia, 29 + 132 + 237 + 868 + 763= 29 + 132 + 868 + 237 + 763= 29 + 1000 + 1000 = 2029b, 652 + 327 + 148 + 15 + 73= 652 + 148 + 327 + 73 + 15= 700 + 400 + 15 = 1115

bài tập chuyên đề tập hợp lớp 6