Bảo quản: Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng. Đóng gói: Hộp 20 vỉ x 10 viên. Thương hiệu: Mekophar. Nơi sản xuất: Mekophar (Việt Nam) Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược Ngoài các công dụng chính như giảm đau, hạ sốt thì có thể bạn chưa biết, Aspirin còn có công dụng trong việc làm đẹp hay tiêu sữa ở phụ nữ. Thuốc Aspirin pH8 trị mụn tương đối hiệu quả, với đặc tính chống viêm, aspirin ph8 còn có có khả năng làm giảm mụn trứng cá Bác sĩ CKI. Nguyễn Văn Thuấn – Khoa Tiêu hóa Phòng khám Hoàn Mỹ Sài Gòn. loét dạ dày tá tràng Là tình trạng niêm mạc dạ dày, tá tràng bị khiếm khuyết do sự tấn công tổng hợp của axit và pepsin, làm phá vỡ hàng rào bảo vệ của dạ dày và tá tràng, gây ra Thông tin thuốc Aspirin pH8 500mg - Viên bao phim, SDK: VNB-0629-00, giá Thuốc Aspirin pH8 500mg, Công dụng, chỉ định, liều dùng Aspirin pH8 500mg , Nhà Sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Mê Kông - VIỆT NAM - Thuocbietduoc.com.vn Nguyên liệu: 5 viên Aspirin ph8, 3 thìa yến mạch, 10ml sữa tươi không đường, bát và thìa.Thực hiện: Tán nhuyễn 5 viên Aspirin bằng cối hoặc ngâm với một chút nước nóng cho thuốc tan ra. Tiếp theo, bạn cho sữa tươi và bột yến mạch vào thuốc đã tán nhuyễn, trộn đều hỗn Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd Hỗ Trợ Nợ Xấu. Thuốc Aspirin pH8 được chứng minh hiệu quả trong điều trị các cơn đau do viêm khớp, đau cơ, đau nửa đầu...Vậy thuốc Aspirin pH8 là thuốc gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế nào? 1. Thuốc Aspirin pH8 có tác dụng gì? Thuốc Aspirin pH8 có hoạt chất chính là Aspirin starch tương đương acid Acetylsalicylic 500mg trong mỗi viên Acetylsalicylic có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Ngoài ra, hoạt chất này còn có tác dụng ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu Aspirin pH8 được chỉ định trong các trường hợp sauGiảm đau do viêm khớp, thấp khớp, đau cơ, đau lưng, bong gân, đau răng, đau dây thần kinh, đau do các chấn thương như gãy xương, trật khớp, đau sau giải trị triệu chứng nhức nửa đầu, cảm cúm thông trị hội chứng khác, nếu người bệnh thuộc các đối tượng sau đây sẽ không được chỉ định kê đơn thuốc Aspirin pH8Người mẫn cảm với một trong các thành phần của có tiền sử bệnh mắc bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu bị loét dạ dày hoặc tá tràng đang tiến triểnBệnh nhân suy tim, suy gan, suy thận. 2. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Aspirin pH8 Thuốc Aspirin pH8 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, được sử dụng theo đường uống. Bạn cần phải uống nguyên viên, không được nhai hoặc nghiền ra, vì làm như thế có thể ảnh hưởng đến việc hấp thu của lớn Sử dụng liều 1 viên/lần, ngày 2 - 4 em từ 12 -15 tuổi Sử dụng liều 1 viên/lần, ngày 1 - 2 bạn quên một liều thuốc, hãy uống thuốc Aspirin pH8 ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã gần đến thời điểm sử dụng liều tiếp theo, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều vì có thể làm trầm trọng các tác dụng phụ. 3. Tác dụng phụ của thuốc Aspirin pH8 Các tác dụng phụ của thuốc Aspirin pH8 bao gồmBuồn nôn, nônKhó tiêuKhó chịu ở thượng vịỢ nóngĐau dạ dàyLoét dạ dày - tá tràngMệt mỏiBan, mày đayThiếu máu tan huyếtYếu cơKhó thởSốc phản báo ngay cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc Aspirin pH8. 4. Tương tác của thuốc Aspirin pH8 với các thuốc khác Aspirin pH8 làm giảm nồng độ của Indomethacin, Naproxen và Aspirin pH8 làm tăng nguy cơ chảy máu đối với pH8 làm tăng nồng độ Methotrexate, thuốc hạ Glucose huyết như Sulphonylurea, Phenytoin, acid Valproic trong huyết thanh và tăng độc Aspirin pH8 làm giảm tác dụng các thuốc acid Uric niệu như Probenecid và ra, trong quá trình sử dụng thuốc này, người bệnh cần nằm lòng một số lưu ý sauKhi sử dụng Aspirin pH8 đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc có nguy cơ chảy máu kết hợp thuốc Aspirin pH8 với các thuốc kháng viêm không steroid và các sử dụng Aspirin pH8 cho trẻ em vì nguy cơ gây hội chứng phải giảm liều thuốc Aspirin pH8 ở người cao tuổi vì có khả năng bị nhiễm độc Aspirin. Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng. XEM THÊM Cách xử trí khi bị đau cơ bắp tay Các cách giảm đau cơ bắp chân Các triệu chứng đau cơ xơ hóa biểu hiện như thế nào? Thuốc Aspirin Ph8 Là Gì? Thuốc Aspirin pH8 là một sản phẩm của Công ty cổ phần hóa dược phẩm MEKOPHAR, chứa hoạt chất chính là acid acetylsalicylic với hàm lượng 500 mg. Thuốc dùng để điều trị các cơn đau nhẹ và vừa, giảm đau, hạ sốt; điều trị viêm cấp và mạn như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm thoái hóa xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp Aspirin pH8 được bào chế dạng viên nén tròn bao phim tan trong ruột, màu trắng hoặc trắng ngà, hai mặt trơn và đóng gói theo quy cách Hộp 5 vỉ x 10 viên và hộp 20 vỉ x 10 viên. Thành Phần Của Thuốc Aspirin Ph8 Thông Tin Thành Phần Viên nén có chứa salicylic acid acetate……….500mg Công Dụng Của Thuốc Aspirin Ph8 Chỉ định Thuốc Aspirin pH8 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau iều trị các cơn đau nhẹ và vừa, giảm đau, hạ sốt. iều trị viêm cấp và mạn như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm thoái hóa xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp. Dược lực học Aspirin có tác dụng giảm đau, kháng viêm, hạ sốt và tác dụng gây uric niệu. Thuốc được sử dụng để giảm các chứng đau ít nghiêm trọng như nhức đầu, viêm thần kinh, viêm khớp dạng thấp cấp và mạn tính, đau cơ và đau răng. Viên nén bao phim tan trong ruột được sử dụng với mục đích giảm thiểu kích ứng dạ dày. Trong điều trị tình trạng sốt nhẹ như cảm lạnh hoặc cúm, aspirin có khả năng làm giảm nhiệt độ, giảm đau đầu, đau cơ và đau khớp. Với tác dụng hạ sốt, giống như nhiều loại thuốc liên quan khác, aspirin hoạt động trên các trung tâm điều chỉnh nhiệt ở não để làm hạ nhiệt cơ thể qua giãn mạch ở da. Liều thông thường của aspirin để giảm đau và hạ sốt là 0,3 – 1 g có thể được lặp lại theo nhu cầu lâm sàng, tối đa 4 g/ngày. Aspirin được sử dụng trong điều trị các tình trạng thắp khớp cấp tinh và mạn tính. Ức chế tối đa các triệu chứng thấp khớp xảy ra với nồng độ trong huyết tương khoảng 300 μg/ml, nhưng nồng độ này thường gây độc nhẹ như buồn nôn và ù tai, có thể đạt được sự kiểm soát hoàn toàn các triệu chứng thấp khớp với nồng độ thấp hơn. Ở bệnh thấp khớp mạn tính, 300 – 900 mg được tiêm mỗi 4 giờ trong thời gian dài. Ở bệnh thấp khớp cấp tính, 4 – 8 g mỗi ngày chia làm 2 liều thỉnh thoảng được khuyên dùng, nhưng liều ban đầu được đưa ra là 150 mg/kg/ngày. Dược động học Hấp thu Aspirin không ion hóa được hấp thu trong dạ dày. Acetylsalicylat và salicylat cũng dễ dàng hấp thu trong ruột. Phân bố Salicylat liên kết trên diện rộng với các protein huyết tương, aspirin liên kết ở một mức độ thấp hơn. Aspirin và salicylat nhanh chóng được phân bố đến tất cả các mô cơ thể; chúng xuất hiện trong sữa mẹ và vượt qua hàng rào nhau thai. Chuyển hóa Sự thủy phân acid salicylic diễn ra nhanh chóng trong ruột và trong hệ tuần hoàn. Thải trừ Aspirin được bài tiết dưới dạng acid salicylic, các hợp chất glucuronid, acid gentisic. Tỷ lệ bài tiết aspirin thay đổi theo pH của nước tiểu, tăng khi pH tăng và lớn nhất ở pH 7,6 trở lên. Liều Dùng Của Thuốc Aspirin Ph8 Cách dùng Thuốc được nuốt nguyên viên với chất lỏng như nước, sữa, nước trái cây. Liều dùng Người lớn Giảm đau, hạ sốt 1 – 2 viên, lặp lại sau mỗi 4 – 6 giờ nếu cần, tối đa 8 viên/ngày. Kháng viêm viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp Viêm cấp tính có thể dùng liều 4 – 8 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Viêm mạn tính liều đến 5 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Trẻ em Chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye. Chống viêm khớp dạng thấp thiếu niên. Trẻ em từ 30 – 50 kg khoảng 9 – 15 tuổi Liều khuyến cáo hàng ngày của aspirin khoảng 60 mg/kg, chia thành 4 hoặc 6 lần, tương đương khoảng 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 10 mg/kg mỗi 4 giờ. Trẻ em từ 30 – 40 kg khoảng 9 – 13 tuổi 1 viên/lần, lặp lại nếu cần thiết sau 6 giờ, tối đa 4 viên/ngày. Trẻ em từ 41 – 50 kg khoảng từ 12 – 15 tuổi 1 viên/lần, lặp lại nếu cần thiết sau 4 giờ, tối đa 6 viên/ngày. Tần suất dùng thuốc để giảm đau hoặc hạ sốt Trẻ em từ 30 – 60kg, khoảng 9 – 15 tuổi Uống với khoảng cách đều nhau, cả vào ban đêm, tốt nhất là cách 6 giờ, ít nhất là cách 4 giờ với liều lượng qui định như trên. Người lớn Mỗi liều cách nhau ít nhất 4 giờ. Thời gian điều trị Bệnh nhân không nên dùng aspirin nhiều hơn 3 ngày đối với sốt, và 5 ngày khi đau mà không có lời khuyên của bác sỹ. Lưu ý Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Liều gây độc của aspirin là khoảng 200 mg/kg ở người lớn và 100 mg/kg ở trẻ em, liều gây chết khoảng 25 – 30 g. Nồng độ salicylat huyết tương gây độc là trên 300 mg/L, nồng độ huyết tương trên 500 mg/L ở người lớn và 300 mg ở trẻ em thường gây ngộ độc nghiêm trọng. Triệu chứng nhiễm độc vừa phải Ù tai, rối loạn thính giác, nhức đầu, chóng mặt, nhầm lẫn và các triệu chứng đường tiêu hóa buồn nôn, nôn và đau bụng. Triệu chứng nhiễm độc nghiêm trọng Các triệu chứng có liên quan đến sự phá vỡ nghiêm trọng cân bằng kiềm – toan. Giai đoạn đầu tiên xảy ra sự gia tăng thông khí, dẫn đến chứng kiêm hô hấp. Tiếp theo là nhiễm toan hô hấp do trung tâm hô hấp bị ức chế. Ngoài ra, nhiễm toan chuyển hóa xảy ra do sự hiện diện của salicylat. Trẻ em thường không được phát hiện ở giai đoạn sớm của ngộ độc cho đến khi đang ở giai đoạn nhiễm toan. Các triệu chứng khác có thể xảy ra là Tăng thân nhiệt và mồ hôi dẫn đến mất nước, bồn chồn, co giật, ảo giác và hạ đường huyết. Suy nhược hệ thân kinh dẫn đến tình trạng hôn mê, trụy tim mạch hay ngừng thở. Xử trí Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn chú ý thận trọng để không hít vào hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt tính. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Điều trị sốt cao, truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid-base; điều trị chứng tích ceton; giữ nồng độ glucose huyết thích hợp. Theo dõi nồng độ salicylat huyết thanh cho đến khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc. Ngoài ra, cần theo dõi thời gian dài nếu uống quá liều mức độ lớn, vì sự hấp thu có thể kéo dài; nếu xét nghiệm thực hiện từ khi uống đến trước 6 giờ không cho thấy nồng độ độc salicylat, cần làm xét nghiệm nhắc lại. Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat. Tuy vậy, không nên dùng bicarbonat đường uống vì có thể làm tăng hấp thu salicylat. Nếu dùng acetazolamid, cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc salicylat do tăng thâm nhập salicylat vào não vì nhiễm acid chuyển hóa. Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách màng bụng khi quá liều nghiêm trọng nếu cần. Theo dõi phù phổi và co giật, thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần. Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định. Tác Dụng Phụ Của Thuốc Aspirin Ph8 Khi sử dụng thuốc Aspirin pH8, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn ADR. Thường gặp, ADR > 1/100 Tiêu hóa Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột. Thần kinh trung ương Mệt mỏi. Da Ban, mày đay. Huyết học Thiếu máu tan máu. Thần kinh, cơ và xương Yếu cơ. Hô hấp Khó thở. Khác Sốc phản vệ. Ít gặp, 1/1000 20 mg/tuần Cùng với liều chống kết tập tiểu cầu của acid acetylsalicylic, gây tăng độc tính, đặc biệt là độc tính huyết học của methotrexat giảm độ thanh thải thận gây bởi acid acetylsalicylic. Theo dõi hàng tuần công thức máu trong những tuần đầu tiên điều trị. Tăng theo dõi trong trường hợp chức năng thận thay đổi thậm chí nhẹ và ở người cao tuổi. Pemetrexed Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, có nguy cơ làm tăng độc tính của pemetrexed giảm độ thanh thải thận gây bởi acid acetylsalicylic ở liều kháng viêm. Theo dõi chức năng sinh học của thận. Các thuốc tiêu hóa, kháng acid và than hoạt Làm giảm hấp thu acid acetylsalicylic. Sử dụng các thuốc tiêu hóa, kháng acid và than hoạt ít nhất 2 giờ sau khi dùng acid acetylsalicylic. Indomethacin, naproxen và fenoprofen Làm giảm nồng độ các thuốc này. Kết hợp cần theo dõi chặt chẽ Thuốc chống đông đường uống Cùng với liều chống kết tập tiểu cầu của acid acetylsalicylic, làm tăng nguy cơ chảy máu. Thuốc kháng viêm không steroid Cùng với một hoặc nhiều liều chống kết tập tiểu cầu của acid acetylsalicylic. Tăng khả năng bị loét và nguy cơ chảy máu tiêu hóa. Glucocorticoid ngoại trừ hydrocortison trong liệu pháp thay thế Cùng với liều hạ sốt của acid acetylsalicylic, làm tăng nguy cơ chảy máu. Heparin trọng lượng phân tử thấp và thuốc tương tự và heparin không phân đoạn Liều điều trị và/hoặc cho đối tượng người cao tuổi Cùng với liều chống kết tập tiểu cầu của acid acetylsalicylic, làm tăng nguy cơ chảy máu ức chế chức năng tiểu cầu và nguy hại cho niêm mạc dạ dày – tá tràng do acid acetylsalicylic. Heparin trọng lượng phân tử thấp và thuốc tương tự và heparin không phân đoạn Liều dự phòng, sử dụng kết hợp các loại thuốc tác dụng ở các cấp độ khác nhau của đông máu làm tăng nguy cơ chảy máu. Như vậy, ở những bệnh nhân dưới 65 tuổi, sự kết hợp liều dự phòng heparin [heparin trọng lượng phân tử thấp và thuốc tương tự và heparin không phân đoạn] với acid acetylsalicylic không phụ thuộc vào liều, phải được thực hiện dưới sự giám sát lâm sàng. Các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin citalopram, escitalopram, fluoxetin, fluvoxamin, paroxetin, sertralin Tăng nguy cơ chảy máu. Thuốc làm tan huyết khối Tăng nguy cơ chảy máu. Tương tác khác của aspirin gồm sự đối kháng với natri niệu do spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực của penicilin từ dịch não – tủy vào máu. Bảo Quản Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C. Nguồn Tham Khảo Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Aspirin pH8 của Công ty cổ phần hóa dược phẩm MEKOPHAR. Bị tắc tia sữa có uống thuốc tiêu sữa được không? thuốc tiêu sữa Aspirin giá bao nhiêu mua ở đâu? Thuốc tiêu sữa Asipin PH8 500mg cho mẹ chia sẻ nhau sử dụng để cai sữa, cắt sữa. Liệu thuốc tiêu sữa Asipirin này có thực sự hiệu quả dể cắt sữa, cai sữa an viết sau đây sẽ hướng dẫn cho những người cần mua thuốc tiêu sữa an toàn, cắt sữa nhanh, ít tác dụng tiêu sữa Aspirin pH8 500mg là thuốc gì?Thuốc tiêu sữa Aspirin hoạt chất Axit acetylsalicylic là một thuốc NSAID được sử dụng để chống viêm. Thuốc Aspirin pH8 được sử dụng để điều trịDự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột đau các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp, đau cơ, đau bụng sốt do các nguyên nhân gây sốt trừ sốt xuất huyết và sốt do các loại virus khác.Chống viêm dùng cho các trường hợp viêm nhẹ như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm khớp do bệnh vẩy nến, viêm cơ, viêm màng hoạt dịch, viêm gân…Thuốc Aspirin chỉ có tác dụng chống viêm giảm đau khi tình trạng tắc tia sữa, gấy viêm nhiễm, sưng đau. Không có tác dụng tiêu sữa, hay cắt sữa vậy sử dụng thuốc để cắt sữa, tiêu sữa hay cai sữa sẽ không an toàn khi thuốc Aspirin có nhiều tác dụng phụ. giới thiệu một số thuốc tiêu sữa an toàn loại thuốc tiêu sữa cho mẹ loại nào tốt nhấtCó cho con bú hay không là một quyết định rất cá nhân. Nếu bạn sắp làm mẹ hoặc vừa mới sinh con và không cho con bú hoặc nếu bạn đang cho con bú và quyết định dừng lại, bạn sẽ có một thách thức phải đối mặtTrước khi cơ thể bạn nhận ra điều đó Không còn nhu cầu sản xuất sữa và ngừng tiết sữa, rất có thể vú của bạn sẽ bị căng sữa không dễ chịu, ngực có thể trở nên cứng và rất mềm khi chạm vào. Thông thường, các triệu chứng này sẽ biến mất sau vài ngày mà không cần điều trị trong thời gian chờ đợi, cơn đau có thể dữ dội và thậm chí làm tăng nguy cơ viêm vú. Một bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn trong ống dẫn sữa bị Prolactin cao cũng gây ra hiện tượng chảy sữa bệnh lý. Bạn cần đi khám ngay tại các cơ sở y tắc tia sữa uống thuốc tiêu sữa được không?Sau đây Mua thuốc uy tín giới thiệu 2 loại thuốc tiêu sữa tốt nhất thay thế cho thuốc tiêu sữa Aspirin. Nếu bạn đang vội vàng để trở lại bình thường, thuốc tiêu sữa dostinex là một sự lựa chọn hợp tiêu sữa Dostinex thay thế cho thuốc tiêu sữa Aspirin pH8 500mgThuốc tiêu sữa Dostinex hoạt chất Cabergoline được sản xuất bởi Hãng Dược Phẩm Pifzer. Thuốc được chỉ định trong điều trị các triệu chứng của bệnh u tuyến yên trong đó có chảy Dostinex sử dụng 1 tuần 1 viên để cắt sữa. Hiệu quả nhanh, tuy nhiên có các tác dụng phụ như đau đầu.. vì vậy thuốc chỉ nên uống vào buổi dùng thuốc không cho con bú.>> Tham khảo thuốc tiêu sữa dostinex Thuốc cai sữa Parlodel thay thế cho thuốc tiêu sữa Aspirin pH8 500mgThuốc tiêu sữa Parlodel hoạt chất Bromocriptine được sản xuất bởi hãng Dược Phẩm Meda. Thuốc Parlodel được sử dụng mỗi ngày 1 viên đến khi cắt tự như thuốc Dostinex, thuốc tiêu sữa Parlodel cũng nên uống vào buổi tối. Tác dụng phụ của thuốc sẽ ảnh hưởng đến sinh hoạt trong ngày.>> Tham khảo thuốc cai sữa ParlodelThuốc tiêu sữa loại nào tốt nhất?Bạn không nên sử dụng thuốc tiêu sữa Aspirin pH8 500mg như trình bày ở trên. Thuốc chỉ được sử dụng khi có tình trạng viêm nhiễm, tuy nhiên có nhiều loại thuốc chống viêm khác an toàn nay thuốc tiêu sữa Dostinex được sử dụng phổ biến hơn Parlodel. Nguyên nhân do thời gian uống ít, hiệu quả nhanh và ít tác dụng phụ vậy sử dụng thuốc Dostinex để cai sữa, cắt sữa phù hợp cho các mẹ đang bị tắc tia sữa sẽ cho tác dụng nhanh thuốc tiêu sữa có ảnh hưởng gì không?Khi sử dụng thuốc tiêu sữa Dostinex hay Parlodel tác dụng phụ chủ yếu là đau đầu. Tuy nhiên tình trạng này sẽ kết thúc nhanh chóng, bạn nên uống thuốc vào buổi tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra khi uống thuốc tiêu sữabuồn nônđau đầuđau dạ dàychóng mặtbuồn thuốc tiêu sữa có cho con bú được không?Trong khi sử dụng các thuốc tiêu sữa không được cho con bú. Bạn nên chuẩn bị lượng sữa cần thiết và thay thế cho bé uống sữa bột trước khi nghĩ đến việc cắt sữa, tiêu toán Cách 1 Khách hàng đến mua sản phẩm trực tiếp tại cửa hàng sẽ thanh toán tiền mặt cho nhân viên bán 2 Nếu quý khách đặt mua sản phẩm trên website sẽ thanh toán tiền mặt cho nhân viên giao 3 Với những sản phẩm được chuyển qua đường bưu điện, khách hàng sẽ thanh toán tiền mặt cho nhân viên bưu 4 Với những khách hàng có thể chuyển khoản cho HTpharma. Liên hệ đến số hotline 0978067024 để được hướng dẫn chi tiết. 1. Tên hoạt chất và biệt dược Hoạt chất Acetylsalicylic acid Aspirin Phân loại Thuốc kháng viêm Non-steroid NSAIDS, thuốc ức chế kết tập tiểu cầu. Nhóm pháp lýDạng uống với chỉ định giảm đau, hạ sốt, chống viêm là thuốc không kê đơn Over the counter drugs Mã ATC Anatomical Therapeutic Chemical B01AC06. Biệt dược gốc Biệt dược ASPIRIN pH8 Hãng sản xuất Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar 2. Dạng bào chế – Hàm lượng Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén bao phim 500 mg. Thuốc tham khảo ASPIRIN pH8 Mỗi viên nén bao phim có chứa Aspirin …………………………. 500 mg Tá dược …………………………. vừa đủ Xem mục 3. Video by Pharmog [VIDEO DƯỢC LÝ] ———————————————— ► Kịch Bản PharmogTeam ► Youtube ► Facebook ► Group Hội những người mê dược lý ► Instagram ► Website 4. Ứng dụng lâm sàng Chỉ định – Giảm đau trong các trường hợp viêm khớp, thấp khớp, đau dây thần kinh, đau cơ, đau lưng, bong gân, đau răng, đau do các chấn thương như gãy xương, trật khớp, đau sau giải phẫu. – Điều trị triệu chứng các trường hợp nhức nửa đầu, cảm cúm thông thường. – Điều trị hội chứng Kawasaki. Liều dùng – Cách dùng Cách dùng Dùng uống. Uống nguyên viên, không được nhai hay nghiền ra. Liều dùng – Người lớn 1 viên/lần, ngày 2 – 4 lần. – Trẻ em từ 12 -15 tuổi 1 viên/lần, ngày 1 – 2 lần. Chống chỉ định Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. – Người bệnh có tiền sử bệnh hen. – Người bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang tiến triển, suy tim, suy gan, suy thận. Thận trọng – Khi sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác. – Không kết hợp Aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các Glucocorticoid. – Khi sử dụng cho trẻ em vì nguy cơ gây hội chứng Reye. – Cần phải giảm liều ở người cao tuổi vì có khả năng bị nhiễm độc Aspirin. Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc. Lái xe và vận hành máy móc thuốc này không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú Xếp hạng cảnh báo AU TGA pregnancy category C US FDA pregnancy category NA Thời kỳ mang thai không được dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai. Thời kỳ cho con bú có thể dùng thuốc vì ở liều điều trị bình thường Aspirin có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ. Tác dụng không mong muốn ADR Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vi, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột, mệt mỏi, ban, mày đay, thiếu máu tan huyết, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Hướng dẫn cách xử trí ADR ADR trên hệ thần kinh trung ương có thể hồi phục hoàn toàn trong vòng 2 – 3 ngày sau khi ngừng thuốc. Nếu có các triệu chứng chóng mặt, ù tai, giảm thính lực hoặc thương tổn gan, phải ngừng thuốc. Ớ người cao tuổi, nên điều trị với liều aspirin thấp nhất có hiệu lực và trong thời gian ngắn nhất có thể được. Điều trị sốc phản vệ do aspirin với liệu pháp giống như khi điều trị các phản ứng phản vệ cấp tính. Adrenalin là thuốc chọn lọc và thường kiểm soát dễ dàng chứng phù mạch và mày đay. Tương tác với các thuốc khác – Làm giảm nồng độ của Indomethacin, Naproxen và Fenoprofen. – Làm tăng nguy cơ chảy máu đối với Warfarin. – Làm tăng nồng độ Methotrexate, thuốc hạ Glucose huyết Sulphonylurea, Phenytoin, acid Valproic trong huyết thanh và tăng độc tính. – Làm giảm tác dụng các thuốc acid Uric niệu như Probenecid và Sulphinpyrazone. Quá liều và xử trí Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý. 5. Cơ chế tác dụng của thuốc Dược lực học Acid acetylsalicylic aspirin có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt và chống viêm. Nói chung, cơ chế tác dụng của aspirin cũng tương tự như các thuốc chống viêm không steroid khác. Thuốc ức chế enzym cyclooxygenase COX, dẫn đến ức chế tổng hợp prostaglandin, thromboxan và các sản phấm khác như prostacyclin của cyclooxygenase. Có hai loại enzym COX COX-1 thường được tìm thấy trong các mô tế bào bình thường của cơ thể COX-1 duy trì bình thường niêm mạc dạ dày; chức năng thận và tiểu cầu trong khi COX-2 chủ yếu thấy ở vị trí viêm, bị kích thích tăng tạo prostaglandin do các cytokin và trung gian hóa học của quá trình viêm. Cơ chế ức chế enzym COX của aspirin khác biệt hẳn so với các thuốc chống viêm không steroid khác. Aspirin gắn cộng trị với cả hai loại COX dẫn đến ức chế không đảo ngược hoạt tính của enzym này, do đó thời gian tác dụng của aspirin liên quan đến tốc độ vòng chuyển hóa của cyclooxygenase. Còn với các thuốc chống viêm không steroid khác, do chỉ ức chế cạnh tranh tại vị trí tác dụng của COX, thời gian tác dụng sẽ liên quan trực tiếp đến thời gian thuốc tồn tại trong cơ thể. Aspirin có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu. Cơ chế do ức chế COX của tiểu cầu dẫn đến ức chế tổng hợp thromboxan A2 là chất gây kết tập tiểu cầu. Tiểu cầu là tế bào không có nhân, không có khả năng tổng hợp COX mới, do đó không giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, aspirin ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu, tác dụng này kéo dài suốt đời sống của tiểu cầu 8 – 11 ngày. Tác dụng ức chế thromboxan A2 xảy ra nhanh và không liên quan đến nồng độ aspirin trong huyết thanh có thể vì COX trong tiểu cầu đã bị bất hoạt trước khi vào tuần hoàn toàn thân. Tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu có tính chất tích lũy khi sử dụng các liều lặp lại. Liều aspirin 20 – 50 mg/ngày có thể hầu như ức chế hoàn toàn sự tổng hợp thromboxan của tiểu cầu trong vài ngày. Liều cao 100 – 300 mg có thể ngay tức thì cho tác dụng ức chế tối đa. Aspirin còn ức chế sản sinh prostaglandin ở thận. Sự sản sinh prostaglandin ở thận ít quan trọng về mặt sinh lý với người bệnh có thận bình thường, nhưng có vai trò rất quan trọng trong duy trì lưu thông máu qua thận ở người suy thận mạn tính, suy tim, suy gan, hoặc có rối loạn về thể tích huyết tương. Ớ những người bệnh này, tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận của aspirin có thể dẫn đến suy thận cấp tính, giữ nước và suy tim cấp tính. Cơ chế tác dụng Aspirin ức chế không thuận nghịch cyclooxygenase, do đó ức chế tổng hợp prostaglandin. Các tế bào có khả năng tổng hợp cyclooxygenase mới sẽ có thể tiếp tục tổng hợp prostaglandin, sau khi nồng độ acid salicylic giảm. Tiểu cầu là tế bào không có nhân, không có khả năng tổng hợp cyclooxygenase mới, do đó cyclooxygenase bị ức chế không thuận nghịch, cho tới khi tiểu cầu mới được tạo thành. Như vậy aspirin ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu, cho tới khi tiểu cầu mới được tạo thành. Aspirin có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu. Cơ chế do ức chế COX của tiểu cầu dẫn đến ức chế tổng hợp thromboxan A2 là chất gây kết tập tiểu cầu. [XEM TẠI ĐÂY] Dược động học Khi uống, aspirin được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa. Một phần aspirin được thủy phân thành salicylat trong thành ruột. Sau khi vào tuần hoàn, phần aspirin còn lại cũng nhanh chóng chuyển thành salicylat, tuy nhiên trong 20 phút đầu sau khi uống, aspirin vẫn giữ nguyên dạng trong huyết tương. Cả aspirin và salicylat đều có hoạt tính nhưng chỉ aspirin có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu. Aspirin gắn protein huyết tương với tỷ lệ từ 80 – 90% và được phân bố rộng, với thể tích phân bố ở người lớn là 170 ml/kg. Khi nồng độ thuốc trong huyết tương tăng, có hiện tượng bão hòa vị trí gắn protein huyết tương và tăng thể tích phân bố. Salicylat cũng gắn nhiều với protein huyết tương và phân bố rộng trong cơ thể, vào được trong sữa mẹ và qua được hàng rào nhau thai. Salicylat được thanh thải chủ yếu ở gan, với các chất chuyển hóa là acid salicyluric, salicyl phenolic glucuronid, salicylic acyl glucuronid, acid gentisuric. Các chất chuyển hóa chính là acid salicyluric và salicyl phenolic glucuronid dễ bị bão hòa và dược động theo phương trình Michaelis Menten, các chất chuyển hóa còn lại theo động học bậc 1, dẫn đến kết quả tại trạng thái cân bằng, nồng độ salicylat trong huyết tương tăng không tuyến tính với liều. Sau liều 325 mg aspirin, thải trừ tuân theo động học bậc 1 và nửa đời của salicylat trong huyết tương là khoảng 2 – 3 giờ; với liều cao aspirin, nửa đời có thể tăng đến 15 – 30 giờ. Salicylat cũng được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua nước tiểu, lượng thải trừ tăng theo liều dùng và phụ thuộc pH nước tiểu; khoảng 30% liều dùng thải trừ qua nước tiểu kiềm hóa so với chỉ 2% thải trừ qua nước tiểu acid hóa. Thải trừ qua thận liên quan đến các quá trình lọc cầu thận, thải trừ tích cực qua ống thận và tái hấp thu thụ động qua ống thận. Salicylat có thể được thải qua thấm tách máu. Giải thích Chưa có thông tin. Đang cập nhật. Thay thế thuốc Chưa có thông tin. Đang cập nhật. *Lưu ý Các thông tin về thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên 6. Phần thông tin kèm theo của thuốc Danh mục tá dược Tá dược Sodium starch glycolate, Acid Stearic, Colloidal silicon dioxide, Lactose, Methacrylic acid copolymer, Polyethylene glycol 4000, Talc, Diethyl phtalate, Isopropyl alcohol, Acetone vừa đủ 1 viên Tương kỵ Không áp dụng Bảo quản Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng. Thông tin khác Không có. Tài liệu tham khảo Dược Thư Quốc Gia Việt Nam Thuốc aspirin pH8 còn có tên gọi khác là axit acetylsalicylic thuốc điều trị bệnh tim mạch, aspirin pH8 hoạt động bằng cách ngăn và chặn các chất trung gian có trong cơ thể gây ra các hiện tượng đau, sốt và viêm. Sử dụng thuốc aspirin pH8 để có thể làm cho cơ thể bạn giảm đau, giảm sốt hoặc giảm viêm một cách nhẹ nhàng. Ngoài ra, thuốc aspirin pH8 còn được biết đến và dùng để điều trị hoặc ngăn ngừa các chứng bệnh nhồi máu cơ tim, đột quỵ và đau thắt ngực. *Lưu ý Các thông tin về thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuốc aspirin pH8 là thuốc gì?Rate this post Thuốc aspirin pH8 là gì? Liều lượng và cách dùng thuốc Đóng gói Hộp 5 vỉ X 10 viên bao phim Thành phần, hàm lượng và dạng thuốc Thành phần chủ yếu là Aspirin, chứa 500 mg hàm lương. Được bào chế dưới dạng viên nén nhai 81mg, viên bao và viên nén 325mg, 500mg, viên bao và viên nén bao tan trong ruột325mg, 500mg. Liều lượng – Cách dùng – Dùng trong trường hợp giảm đau, hạ sốt người lớn và trẻ em trên 15 tuổi 650 mg/4 giờ hoặc 1000 mg/6 giờ, không được dùng quá 3,5 g/ngày. – Trẻ em dưới 15 tuổi dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ – Trong trường hợp dùng để phòng nhồi máu cơ tim người lớn 81 mg – 325 mg/ngày, dùng hàng ngày hoặc cách ngày. Sau khi ăn no. Chỉ định và chống chỉ định Chỉ định Bệnh nhân phòng nhồi máu cơ tim và đột quỵ. Bệnh nhân cần điều trị các cơn đau nhẹ Giúp hạ sốt. Điều trị viêm xương khớp. Điều trị bệnh đau nhức và trặc chân, tay. Điều trị và hỗ trợ điều trị bệnh nghẽn mạch vành tim Dùng để điều trị cho những bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim Trị các bệnh sưng màng bọc tim, bệnh sốt Rheumatic Dùng và điều trị cho những bệnh nhân đã mổ nối mạch máu ở vành tim Thuốc có tác dụng phòng và giúp giảm tỷ lệ bị bệnh tim hay tai biến mạch máu não. Trị bệnh rung, ù tai cho mọi đối tượng Chống chỉ định Bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân hay bị chảy máu. Bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết, giảm tiểu cầu có kết quả xét nghiệm. Người bị loét dạ dày. Bệnh nhân bị tá tràng tiến triển. Người có tiền sử về bệnh hen, Người bị suy tim vừa và nặng, Bị suy gan, suy thận. Phụ nữ 3 tháng cuối của thai kỳ. Đối tượng có thể sử dụng thuốc thuốc Aspirin. Áp dụng cho những bệnh nhân là nam giới 40 tuổi trở lên bị các căn bệnh về tiểu đường, cao huyết áp, có lượng cholesterol cao trong mỡ, người hay hút thuốc, thường xuyên sử dụng rượu bia. Áp dụng cho những bệnh nhân là phái nữ trên 50 tuổi và có những yếu tố tương tự Những đối tượng ở độ tuổi trên 50 tuổi có thể uống thuốc Aspirin để phòng trách được các bệnh. Tác dụng phụ khi dùng thuốc aspirin pH8? Cũng như một số loại thuốc khác có mặt trên thi trường, thuốc aspirin pH8 có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn như Người có cảm giác khó chịu ở dạ dày, hay bị ợ nóng sau khi ăn. Người hay buồn ngủ. Đau đầu ở mức độ nhẹ. Có cảm giác buồn nôn, nôn mửa. Đi phân ngoài có hiện tượng lỏng Người mệt mỏi, nổi ban đỏ, mày đay, thiếu máu, tán huyết, yếu cơ, khó thở. Một số điều cần lưu ý đối với thuốc aspirin pH8 Thận trọng trước khi dùng thuốc aspirin pH8 Trước khi dùng thuốc aspirin pH8, bạn cần chú ý ở những điều sau đây Không được sử dụng aspirin nếu bạn mắc rối loạn chảy máu. Bệnh nhân có tiền sử về bệnh xuất huyết dạ dày hoặc đường ruột, xuất huyết tiêu hóa… Bản thân bạn bị dị ứng với một thuốc kháng viêm không steroid NSAID; Aspirin có thể gây ra hội chứng Reye, có khả năng làm tử vong ở trẻ em. Trình bày với các bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, hoặc dự định có con. Không được dùng thuốc này trong giai đoạn cho con bú. Không được dùng thuốc này nếu bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Bệnh nhân bị hen suyễn. Tương tác thuốc Bạn không nên dùng phối hợp thuốc aspirin pH8 với glucocorticoid, methotrexate, và heparin, warfarin, thuốc thải acid uric niệu. Trẻ em và thanh thiếu niên nên tránh dùng aspirin để điều trị các triệu chứng cúm hoặc thủy đậu. Bệnh nhân bị loét đường tiêu hoá hoặc chức năng thận bị suy kém nên tránh dùng aspirin, vì thuốc có thể làm nặng thêm cả hai bệnh này. Chú ý đề phòng Thận trọng khi dùng với thuốc gây nguy cơ chảy máu. Cách bảo quản thuốc Nên bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C Để nơi tránh ẩm, tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trờ Để xa những nơi có chất dễ cháy và phát nổ. Không nên bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Nên được lưu trữ trong một tủ thuốc của gia hoặc thủy tinh. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà. Không nên vứt thuốc vào toalet hay đường ống dẫn trừ khi có yêu cầ Hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nữ Kiêng cữ ăn uống khi dùng thuốc Hạn chế ăn nhiều chất béo và rượu bia. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú Không được sử dụng sản phẩn này trong giai đoạn mang thai và cho con bú. Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc Hỏi bác sĩ về tác dụng gây buồn ngủ của thuốc. *Lưu ý Các thông tin về thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuốc aspirin pH8 là thuốc gì?Rate this post *Lưu ý Các thông tin về thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuốc aspirin pH8 là thuốc gì?Rate this post

aspirin ph8 tiêu sữa