Ngày 9/1/2020 TrườngTHCS Nguyễn Bỉnh Khiêm tổ chức “Ngày hội Tiếng Anh – English Festival day” cho học sinh toàn trường.Tới dự ngày hội có cô Huỳnh Thị Thanh Nga- phó hiệu trưởng của trường; các thầy cô giáo trong tổ Tiếng Anh và học sinh trong trường.hội Tiếng Anh diễn ra sôi nổi với nhiều nội dung đặc
Từ nối chỉ nguyên nhân - kết quả (Causal Transition Words) là một tập hợp những từ nối nhằm để liên kết hai câu hoặc hai mệnh đề trở lên, được sử dụng với vai trò giải thích lý do giữa các vế, luận điểm trong đoạn văn. Từ nối chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả
Nghĩa của từ kết quả trong tiếng Anh. Từ điển Việt-Anh. 5 5.Những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. 6 6.Nghĩa của từ kết quả bằng Tiếng Anh – Vdict.pro. 7 7.tra cứu kết quả học tập tiếng anh. 8 8.Kết quả – Từ điển dịch thuật Tiếng Anh. 9 9.Mệnh đề
【99 lượt xem】Cập nhật thông tin【Những Cấu Trúc Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh】mới nhất 01/09/2022. Thông tin, hình ảnh, video clip về【Những Cấu Trúc Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh】nhanh nhất và mới nhất.
Kết quả từ 2 từ điểnTừ điển Việt - Anhcông nhận[công nhận]|to admit; to acknowledge; to recognizeCông nhận ai là vua To recognize somebody as kingCuối cùng công trình của ông ta đã được công nhận He has finally won recognition for his workHọc thuyết của họ đã được công nhận rộng rãi Their doctrine has been widely admittedTừ
Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd Hỗ Trợ Nợ Xấu. “Khi chúng ta làm việc này, thì chúng ta có thể nhận được kết quả như thế này”, mối quan hệ nguyên nhân – kết quả được sử dụng khi bạn muốn trình bày một lí do, nguyên nhân của một việc và kết quả sau khi bạn làm việc đó. Vậy các từ chỉ nguyên nhân kết quả trong tiếng anh là gì nhỉ? Trong bài học Tiếng Anh này, Jaxtina sẽ giúp bạn tổng hợp những từ vựng, từ nối hay khi muốn nói đến quan hệ nguyên nhân – kết quả cause and effect nhé! Nội dung bài viếtTừ vựng về “Quan hệ nguyên nhân – kết quả” Cause and affectDanh từ chỉ kết quả EffectĐộng từ chỉ nguyên nhân cause hoặc kết quả effectTừ nối chỉ nguyên nhân causeTừ nối chỉ kết quả effectPractice 1Practice 2 Từ vựng về “Quan hệ nguyên nhân – kết quả” Cause and affect Từ vựng Phiên âm Nghĩa Tiếng Việt Ví dụ reason n /ˈriːzn/ nguồn gốc, lý do The reason is that I love him. Lý do là tôi yêu anh ấy. cause v, n /kɔːz/ The cause of the fire is covered. Nguyên nhân của vụ cháy bị che đậy. source n /sɔːs/ The source of the problem is surprising. Nguồn gốc của vấn đề thật đáng ngạc nhiên. rationale n /ræʃəˈnɑːl/ The sole rationale for the ban is that the government wants to restrict the influx of motor vehicles. Lý do duy nhất của lệnh cấm là chính phủ muốn hạn chế dòng xe cơ giới. root n /ruːt/ It’s is important to get to the root of the problem. Điều quan trọng là phải tìm ra gốc rễ của vấn đề. root cause n /ruːt kɔːz/ nguyên nhân gốc rễ What’s the root cause of your action? Nguyên nhân gốc rễ cho hành động của bạn là gì? driving force n /ˈdraɪvɪŋ fɔːs/ động lực Trade is the driving force for economic prosperity. Thương mại là động lực cho sự phát triển thịnh vượng của nền kinh tế. justification n /ˌʤʌstɪfɪˈkeɪʃən/ lời bào chữa; sự biện minh There is no justification for behaving rudely. Không có lời biện minh nào cho việc cư xử một cách thô lỗ. >>>> Khám Phá Thêm Cách thể hiện các cấp độ chắc chắn và trong chắc chắn trong tiếng Anh Danh từ chỉ kết quả Effect Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ result n /rɪˈzʌlt/ kết quả The result is that we won. Kết quả là chúng tôi đã thắng. outcome n /ˈaʊtkʌm/ Have you got the outcome? Bạn nhận kết quả chưa? repercussion n /riːpɜːˈkʌʃən/ hậu quả The repercussions of his rude behaviors could be serious. Hậu quả cho những hành động bất lịch sự của anh ấy có thể là rất nghiêm trọng. consequence n /ˈkɒnsɪkwəns/ An unbalanced diet can have serious consequences for your children. Một chế độ ăn uống không cân bằng có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho con của bạn. impact n /ˈɪmpækt/ sự ảnh hưởng The impact it could have on humans is inevitable. Tác động của nó đối với con người là không thể tránh khỏi. influence n /ˈɪnflʊəns/ The influence of global warming is immense. Ảnh hưởng của việc nóng lên toàn cầu là rất lớn. Động từ chỉ nguyên nhân cause hoặc kết quả effect Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ cause v /kɔːz/ gây ra, dẫn đến Looking at a computer screen for long periods causes eye strains. Việc nhìn một thời gian dài vào màn hình máy tính gây ra mỏi mắt. induce v /ɪnˈdjuːs/ prompt v /prɒmpt/ be rooted in / biː ˈruːtɪd ɪn/ được bắt nguồn từ Existing environmental problems are partly rooted in the increasing demand for fossil fuels. Các vấn đề môi trường hiện tại một phần bắt nguồn từ nhu cầu ngày càng tăng cho nhiên liệu hóa thạch. attribute ~ to / tʊ/ cho rằng ~ là kết quả của She attributed the criticism to his baffling reaction. Cô ấy cho rằng những lời chỉ trích là do phản ứng khó hiểu của anh ta. be determined by /biː dɪˈtɜːmɪnd baɪ/ được quyết định bởi The trip’s outcome will be determined by visitors’ feedback. Kết quả của chuyến đi sẽ được quyết định bởi phản hồi của du khách. contribute to / tʊ/ gây nên, đóng góp vào My family has contributed $40,000 to the charitable fund. Gia đình của tôi đã đóng góp 40,000 đô-la vào quỹ từ thiện. >>>> Đừng Bỏ Lỡ Tổng hợp các từ vựng mô tả sự thay đổi Từ nối chỉ nguyên nhân cause Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ since /sɪns/ bởi vì He doesn’t go to school today because he is sick. Anh ấy không đi học ngày hôm nay bởi vì anh ấy ốm. because /bɪˈkəz/ as /æz/ because of /bɪˈkɒz ˌəv/ I don’t like this bag due to its color. Tôi không thích cái túi này vì màu sắc của nó. due to /dʒuː tʊ/ Từ nối chỉ kết quả effect so /səʊ/ dó đó I’m broke now, therefore, I cannot buy this lovely book anymore. Tôi cháy túi rồi, nên tôi không thể mua cuốn sách đáng yêu này nữa. thus /ʌs/ therefore / consequently / hậu quả là, kết quả là All the clothing stores were closed, and consequently we couldn’t go shopping. Tất cả các cửa hàng đều đã đóng cửa, kết quả là chúng tôi không thể đi mua sắm. as a consequence / æz ə ˈkɒnsɪkwəns/ for this reason /fɔː ɪs ˈriːzn/ vì lý do này, do đó All candidates have no work experience. For this reason, I cannot employ them. Tất cả các ứng cử viên đều không có kinh nghiệm. Do đó, tôi không thể tuyển dụng họ. Vậy là chúng ta vừa học được kha khá’ các từ chỉ nguyên nhân kết quả cause and effect rồi đúng không nào. Để ghi nhớ các từ tốt hơn, bạn hãy thử làm các bài tập dưới đây nhé! >>>> Xem Thêm Từ vựng về mối quan hệ Công Việc Và Bạn Bè Practice 1 Underline the cause and circle its effect in each of the following sentences Gạch chân mệnh đề chỉ nguyên nhân và khoanh tròn mệnh đề chỉ ảnh hưởng trong mỗi câu sau. I always eat out because I dislike cooking. I dislike cooking, so I always eat out. The weather was dismal. For this reason, we had to delay our plans. Since the weather was dismal, we had to delay our plans. Xem đáp án Practice 2 Rewrite each pair of sentences, linking the ideas with the transition word or phrase provided. Viết lại từng cặp câu, liên kết các ý với từ hoặc cụm từ nối được cung cấp. 1. Effect It is easy to stay informed about current affairs. Cause The Internet benefits us with immediate access to news. ___________________________________________________________________ since 2. Cause The Gia Bao Hotel has comfortable rooms at a cheap cost. Effect I always in favor of staying there when I travel to Ha Noi. _____________________________________________________________________ so 3. Cause Many websites include information that isn’t suitable for children. Effect Parents should regulate how their children approach the Internet. ________________________________________________________________ therefore 4. Effect Many farmers suffered from poverty. Cause There was a severe flood. __________________________________________________________________ because 5. Cause The price of cars is very high. Effect Many people can’t afford to buy. _____________________________________________________________ for this reason Xem đáp án It is easy to stay informed about current affairs since the Internet benefits us with immediate access to news.’ hoặc since’ có thể đứng giữa và đầu câu Since the Internet benefits us with immediate access to news, it is easy to stay informed about current affairs.’ – Nghĩa là Vì Internet mang lại lợi ích cho chúng ta với sự truy cập tin tức nhanh chóng, nên việc cập nhật thông tin về các vấn đề thời sự đã trở nên dễ dàng.’ The Gia Bao Hotel has comfortable rooms at a cheap cost, so I always in favor of staying there when I travel to Ha Noi.’ nghĩa là Khách sạn Gia Bảo có phòng ốc tiện nghi với chi phí rẻ, nên tôi luôn thích ở đó khi đi du lịch Hà Nội.’ Many websites include information that isn’t suitable for children. Therefore, parents should regulate how their children approach the Internet.’ nghĩa là Nhiều trang web có chứa thông tin không phù hợp với trẻ em. Vì vậy, cha mẹ nên điều chỉnh cách con cái tiếp cận Internet.’ Many farmers suffered from poverty because there was a severe flood this year.’ hoặc because’ có thể đứng giữa và đầu câu Because there was a severe flood, many farmers suffered from poverty.’nghĩa là Vì lũ lụt nghiêm trọng nên nhiều nông dân đã lâm vào cảnh nghèo khó.’ The price of cars is very high. For this reason, many people can’t afford to buy it.’ nghĩa là Giá xe rất cao. Vì lý do này, nhiều người không đủ khả năng mua.’ Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu chủ điểm quan trọng trong tiếng Anh là mối quan hệ nguyên nhân – kết quả cùng một số bài tập đi kèm để giúp ích cho bạn trong việc học từ mới. Các bạn hãy thường xuyên luyện tập để có thể nắm chắc hơn về cách sử dụng những từ vựng này nhé. Nếu bạn có dự định học tiếng Anh một cách chuyên sâu hơn thì hiện nay Jaxtina đang cung cấp khóa học 4SKILLS – khóa học giúp học viên phát triển toàn diện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết để có thể giao tiếp thành thạo cũng như sử dụng tiếng Anh như một công cụ cho việc học tập và nghiên cứu. Nếu bạn quan tâm thì hãy xem chi tiết hơn tại khóa học tiếng Anh hoàn thiện 4 kỹ năng hoặc gọi điện thoại qua hotline tại các cơ sở của Jaxtina để được tư vấn nhé. >>>> Không Nên Bỏ Qua Từ Vựng Tiếng Anh Về Sự Tương Đồng Và Khác Biệt Tổng hợp các từ vựng tiếng Anh phổ biến về thảm họa tự nhiên
Có lẽ ai trong chúng ta cũng gặp phải những trường hợp cần phải giải thích nguyên nhân kết quả của một sự vật hay sự việc nào đó đúng không? Và khi đó chúng ta cần phải sử dụng cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh để xử lý. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể giải quyết được tình huống đó vì không biết diễn đạt sao cho đúng ngữ pháp và biểu đạt đúng ý muốn nói. Nên hôm nay Vietgle sẽ gợi ý cho bạn những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thông dụng nhé. 1. Khái niệm cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh2. Các cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thường gặp3. Bài tập về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh Cấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh đó chính là cấu trúc có sử dụng các từ ngữ chỉ nguyên nhân và kết quả nhằm trình bày, diễn giải một lý do, nguyên nhân của một hành động và hệ quả nào đó. Cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh Ví dụ Because it rained, I quit vì trời mưa nên tôi nghỉ like this picture as it’s rất thích bức tranh này vì nó đẹp. 2. Các cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thường gặp Trong tiếng Anh có rất nhiều từ ngữ mang ý nghĩa chỉ nguyên nhân kết quả khác nhau nên tùy vào trường hợp khác nhau chúng ta sẽ sử dụng những từ mang ý nghĩa chỉ nguyên nhân kết quả khác nhau. Và những cấu trúc dưới đây sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because/ As/ Since/ For Dưới đây là một số cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thường được sử dụng và đơn giản nhất Because Cấu trúc Because thường đứng trước một mệnh đề chỉ nguyên nhân. Dùng để đưa ra một thông tin mới là lý do, nguyên nhân mà người đọc chưa biết. Mệnh đề because thường đứng ở cuối câu khi lí do là phần quan trọng trong câu. Từ nối chỉ nguyên nhân trong tiếng Anh Because + mệnh đề chỉ nguyên nhân, mệnh đề chỉ kết quả Mệnh đề chỉ kết quả because + mệnh đề chỉ nguyên nhân. Ví dụ He has to mop the floor because he spills water on the ấy phải lau sàn vì làm đổ nước ra is very intelligent because he reads lots of ấy rất thông minh vì anh ấy đọc rất nhiều sách. As và Since As và Since là một cấu trúc được sử dụng phổ biến ở cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. Khi muốn nói đến một nguyên nhân sự việc mà người nghe có biết đến. Thường thì những lí do này không phải là phần được nhấn mạnh trong câu. As/Since + mệnh đề chỉ nguyên nhân, mệnh đề chỉ kết quả. Mệnh đề với As và Since không đúng một mình trong câu. Ví dụ As I grow, I have to tôi trưởng thành, tôi phải thay she went to bed late last night, she got up late tối qua cô ấy ngủ muộn nên cô ấy đã thức dậy she wanted to get an award, she decided to practice muốn đạt được giải thưởng nên cô ấy quyết định luyện tập thật tốt. For For được dùng khi người nói muốn đề cập đến một nguyên nhân mang tính chất suy diễn và luôn đứng phần sau của câu và không đi một mình. Mệnh đề chỉ kết quả, for + mệnh đề chỉ nguyên nhân. Ví dụ She was depressed for her husband cheated. Cô ấy chán nản vì bị chồng lừa dối Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because of/ Due to Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because of và Due to trong tiếng Anh khá là giống nhau. Tuy nhiên thì cũng có những điểm khác biệt cùng tham khảo bên dưới nhé. Cấu trúc because of/ Due to trong tiếng Anh Because of Because of + Danh từ/ đại từ/ Cụm danh từ, mệnh đề kết quả Mệnh đề kết quả + because of + danh từ/ đại từ/ cụm danh từ Ví dụ Because of the wind, all the clothes were blown gió, tất cả quần áo đã bị thổi was late for her flight because of traffic ấy bị trễ chuyến bay vì tắc đường. Due to S + tobe + due to + tính từ Ví dụ The business’s failure was due to its poor thất bại của doanh nghiệp là do vị trí failed the exam due to his thi trượt do sơ suất. Cấu trúc nguyên nhân kết quả So… that Cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh So…that có nghĩa là “ quá…đến nỗi mà” Là một trong những cấu trúc nguyên nhân kết quả thường được dùng để cảm thán một sự việc, sự vật nào đó. Cấu trúc S + be + so + adj + that + S + V Hoặc S + V + so + adv + that + S + V Ví dụ The table is so heavy that we don’t lift bàn quá nặng chúng tôi không thể nhấc lên brought so much food that we couldn’t eat at ấy mang quá nhiều đồ ăn đến nỗi chúng tôi không thể ăn hết. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Such …that Cũng mang nghĩa tương tự như So…that, tuy nhiên cấu trúc Such…that có phần khác biệt. Cấu trúc S + V + such + a/an + adj + N + that + S + V Ví dụ Mom is such a difficult person that she won’t let me play with là một người khó tính đến nỗi mẹ không cho tôi chơi với con is such a rich man that he bought 3 houses this ấy là một người giàu có đến nỗi anh ấy đã mua 3 căn nhà trong năm nay. Cấu trúc nguyên nhân kết quả As the result/ therefore Cấu trúc nguyên nhân kết quả As the result/ therefore Về cơ bản thì 2 cấu trúc as the result/ therefore có hình thức và mục đích sử dụng là giống nhau. Mệnh đề chỉ kết quả bắt đầu bằng as the result/ therefore thường đứng đầu câu ngay sau câu nêu nguyên nhân và theo sau bởi dấu phẩy. Cấu trúc S + V. As the result/ Therefore, + S + V As the result Kết quả Vì thế. Ví dụ He’s too lazy. As a result, he failed his graduation ấy quá lười biếng. Kết quả là anh đã trượt kỳ thi tốt suspect he stole my phone. Therefore, I reported to the nghi ngờ anh ta đã lấy trộm điện thoại của tôi. Do đó, tôi đã báo cảnh sát. 3. Bài tập về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh Viết lại câu giữ nguyên nghĩa với những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh Because I am too poor, I cannot buy this house.=> Because of _ the dress was so beautiful, I bought it.=> Because of _ the dog was too aggressive, the children were scared.=> Because of _ so ugly that no one wants to play with her.=> She is such a was so heavy that the streets were flooded.=> Because____ tried very hard. As a result, he passed a master’s degree=> Because he__ shirt is torn. Therefore, I take it for repairs.=> Because this sh is too fat to fit this suit.=> He is movie is so good, lots of people have watched it.=> This movie is _____________________________. Đáp án Because of my poverty, I cannot afford this of the beauty of the dress I bought of the dog’s ferocity, the children were was such a bad girl that no one wanted to play with it rains candles the street is he tried so hard, he passed a master’s the shirt was torn, I took it to is so fat that he doesn’t fit this movie is so good that lots of people have watched it. Qua bài viết ở trên, Vietgle đã tổng hợp lại những kiến thức về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. Vietgle hi vọng bạn có thể tiếp thu được những kiến thức trên về khái niệm, các cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh để có thể áp dụng tốt nó vào cuộc sống và nâng cao kỹ năng giao tiếp của mình ngày một hoàn thiện hơn nhé. Có đóng góp hay góp ý thêm để Vietgle phát triển hơn nữa thì nhờ bạn bình luận dưới phần Comment nhé.
câu nguyên nhân kết quả trong tiếng anh